Cho 9,38 gam hỗn hợp X1 gồm: đimetyl ađipat; anlyl axetat; glixerol triaxetat và phenyl benzoat thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam hỗn hợp muối và 2,43 gam hỗn hợp X2 gồm các ancol. Cho toàn bộ hỗn hợp X2, thu được ở trên tác dụng với K dư, thu được 0,728 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam hỗn hợp X1 bằng O2 dư, thu được 11,312 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trả lời bởi giáo viên
Bước 1: Tính số mol của COO trong hỗn hợp X1
- Đốt X1: nCO2 = 0,505 mol; nH2O = 0,3 mol
⟹ nO(X1) = (mX - mC - mH)/16 = 0,17 mol
⟹ nCOO = 0,085 mol (do nhóm COO có 2 nguyên tử O)
Bước 2: Tính nKOH phản ứng
- Khi ancol tác dụng với K:
nOH(ancol) = 2nH2 = 0,065 mol
⟹ nCOO(phenol) = 0,085 - 0,065 = 0,02 mol
⟹ nH2O = 0,02 mol ⟹ nKOH pư = 0,065 + 0,02.2 = 0,105 mol
Bước 3: Tính a
Bảo toàn khối lượng: mX1 + mKOH pư = mmuối + mX2 + mH2O
⟹ 9,38 + 0,105.56 = a + 2,43 + 0,02.18
⟹ a = 12,47 gam.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tính số mol của COO trong hỗn hợp X1
- Tính nCO2; nH2O
- nCOO = 2.nO(X1) = (mX - mC - mH)/16
Bước 2: Tính nKOH phản ứng
Khi ancol X2 tác dụng với K:
nOH(ancol) = 2nH2 ⟹ nCOO(phenol) = nH2O ⟹ nKOH pư
Bước 3: Tính a
Bảo toàn khối lượng: mX1 + mKOH pư = mmuối + mX2 + mH2O