Cho 3 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch C không chứa NH4+ và 1,12 lit khí Y gồm NO và N2O (đktc). Cho Cu dư vào dung dịch X rồi nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 1,25M và cho đến khi kết thúc các phản ứng thu được 6,272 lit (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2. Thể tích H2SO4 đã dùng là 380 ml. Tính tỉ khối hỗn hợp Z so với hỗn hợp Y.
Trả lời bởi giáo viên
Bước 1: Tính số mol NO, N2O trong Y
Gọi a, b là số mol NO và N2O trong Y
⟹ a + b = 0,05 và 3a + 8b = (2.3)/24
⟹ a = 0,03 và = 0,02
⟹ MY = 35,6
Bước 2: Tính số mol HNO3
Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 (0,125 mol) và HNO3 dư (x mol)
Bảo toàn N ⟹ nZ = 0,125.2 + x = 0,28
⟹ x = 0,03
Bước 3: Tính số mol của NO và NO2 trong Z
Gọi u, v là số mol của NO và NO2 trong Z
⟹ u + v = 0,28
Tổng nH+ = 4u + 2v = 0,03 + 0,95
⟹ u = 0,21 và v = 0,07
⟹ MZ = 34 ⟹ dZ/Y = MZ/Y = 85/89
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tính số mol NO, N2O trong Y
- Gọi a, b là số mol NO và N2O trong Y
- Lập hệ phương trình tính a, b:
(1): Tổng số mol khí
(2): Bảo toàn electron
⟹ MY
Bước 2: Tính số mol HNO3
Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 và HNO3 dư (x mol)
Bảo toàn N ⟹ nZ = nMg(NO3)2.2 + x
⟹ x
Bước 3: Tính số mol của NO và NO2 trong Z
- Gọi u, v là số mol của NO và NO2 trong Z
- Lập hệ phương trình tính u,v:
+ Tổng số mol khí
+ Tổng nH+
⟹ MZ ⟹ dZ/Y = MZ/Y