Al4C3+ H2O→X+ Al(OH)3. X là
CH4
C2H6
C3H8
C3H6
Al4C3+12H2O→3CH4+ 4Al(OH)3
Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :
Phản ứng tách.
Phản ứng thế.
Phản ứng cộng.
Cả A, B và C.
Cho các chất sau :
C2H6 (I) C3H8 (II) n-C4H10 (III) i-C4H10 (IV)
Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :
(III) < (IV) < (II) < (I).
(I) < (II) < (IV) < (III).
(I) < (II) < (III) < (IV).
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CH4 bằng phản ứng
crackinh n-butan.
cacbon tác dụng với hiđro.
nung natri axetat với vôi tôi xút.
điện phân dung dịch natri axetat.
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :
I < II < III.
II < I < III.
III < II < I.
II < III < I.
Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là :
(1) (CH3)3CCH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3 (3) CH3ClC(CH3)3
(1) và (2).
(2) và (3).
(2).
(1).
Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là :
3.
4.
2.
5.
So sánh hình ảnh mùa xuân trong thơ( vội vàng )
. xuân diệu với một số tác phẩm mùa xuân khác
Cho 2,1g một anken A tác dụng với H2 dư có xúc tác Ni nung nóng thu được 2,16g một ankan
a. Tìm CTPT và tên anken A
b. Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên của anken A