• Lớp 7
  • Lịch Sử
  • Mới nhất
2 đáp án
40 lượt xem
2 đáp án
40 lượt xem

tui cần gấp giúp tui với Câu 20: Mông Cổ là nước nằm ở châu lục nào? A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi D. Châu Mĩ-La tinh. Câu 21: Ai là người cho quân đánh Cham-pa để làm bàn đạp tấn công nước Đại Việt vào thế kỉ XIII? A. Thoát Hoan. B. Ô Mã Nhi. C. Ngột Lương Hợp Thai. D. Hốt Tất Liệt. Câu 22: Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai, ai là người tự giương cao lá cờ: “Phá cường địch, báo hoàng ân”? A. Trần Quốc Tuấn. B. Phạm Ngũ Lão. C. Trần Khánh Dư. D. Trần Quốc Toản. Câu 23: Bài “Hịch tướng sĩ”của Trần Quốc Tuấn được viết vào thời điểm nào? A. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ nhất. B. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai. C. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba. D. Cả ba thời kì trên. Câu 24: Vua Trần mở Hội nghị Diên Hồng, mời các bậc phụ lão có uy tín trong cả nước về họp bàn cách đánh giặc. Hội nghị mở vào năm nào? A. 1258. B. 1285. C. 1259. D. 1295. Câu 25: Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”. Đó là câu nói của ai? A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Bình Trọng. C. Trần Quốc Toản. D. Trần Thủ Độ. Câu 26: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải D. Trần Khánh Dư Câu 27:Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành gồm các tầng lớp nào ? A.Lãnh chúa, nông nô . B.Lãnh chúa, nông dân. C.Nông dân, nô lệ. D.Nông dân, nông nô. Câu 28: Các cuộc phát kiến lớn về địa lí Thế kỉ XV-XVI tác động như thế nào đến xã hội Châu Âu ? A. Hình thành nên đội ngũ những người làm thuê và họ là lực lượng chính trong các đội quân đi xâm lược thuộc địa của các nước tư bản sau này. B. Hình thành nên giai cấp tư sản và vô sản cùng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. C.Hình thành một tầng lớp những người giàu có chuyên tổ chức các cuộc thám hiểm và tìm các vùng đất mới. Câu 29: Đi đầu trong các cuộc phát kiến địa lý là những quốc gia nào? A. Anh, Pháp. B. Pháp, Mĩ. C. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha. D. Anh, Mĩ. Câu 30: Triều đại nào đặt kinh đô nằm ở Hoa Lư (Ninh Bình)? A.Lý,Trần. B.Đinh,Tiền Lê. C.Nhà Đinh. D.Nhà Ngô. Câu 31: Bài thơ thần “Nam Quốc Sơn Hà” gắn liền với tên tuổi người anh hùng nào? A. Trần Quốc Tuấn. B.Trần Khánh Dư. C. Lý Thường Kiệt. D.Trần Quốc Toản. Câu 32: Triều đại nào có chủ trương tuyển chọn quân đội “ Cốt tinh nhuệ không cốt đông “ A. Nhà Lý. B. Nhà Trần. C.Tiền Lê. C. Ngô Quyền. Câu 33: Bộ luật đầu tiên của nước ta tên gì ? ra đời vào năm nào ? A. Quốc triều hình luật, năm 1226. B.Hình thư, năm 1010. C. Hình thư, năm 1042. D.Quốc triều thông chế, năm 1288. Câu 34: Tây Kết ,Chương Dương ,Hàm Tử là chiến thắng của giai đoạn lịch sử nào ? A.Cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy 98. B. Cuộc kháng chiến chống Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy năm 1075. C. Cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ năm 1258. D. Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên năm 1285. Câu 35:Ai đã chui vào ống đồng cho quân lính khiêng về nước ? A.Thoát Hoan. B.Ô-Mã –Nhi. C. Hốt Tất Liệt. D.Trương Văn Hổ. Câu 36. Tại sao Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh. D. Các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn.

2 đáp án
34 lượt xem
2 đáp án
35 lượt xem

mọi người giúp mình với mình cần gấp 10p nữa là mình phải nộp rồi Câu 1: Triều đại phong kiến nào nối tiếp nhà Đinh? A. Nhà Lý B. Nhà Tiền Lê C. Nhà Trần D. Nhà Hậu Lê Câu 2: Hãy cho biết những nghề thủ công phát triển dưới thời Đinh Tiền Lê? A. Đúc đồng, rèn sắt, làm giấy, dệt vải, làm đồ gốm B. Đúc đồng, luyện kim, làm đồ trang sức C. Đức đồng, rèn sắt, dệt vải D. Đúc đồng, rèn sắt, làm đồ trang sức, làm đồ gốm Câu 3: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981? A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn. Câu 4: Lê Hoàn lên ngôi vua vào năm nào? Đặt niên hiệu là gì? A. Năm 980, niên hiệu Thái Bình B. Năm 979, niên hiệu Hưng Thống C. Năm 980, niên hiệu Thiên Phúc D. Năm 981, niên hiệu Ứng Thiên Câu 5: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì? A. Đánh du kích B. Phòng thủ C. Đánh lâu dài D. "Tiến công trước để tự vệ" Câu 6: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là: A. Đánh vào cơ quan đầu não của quân Tống B. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt. C. Đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch D. Đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm. Câu 7: Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm nhiều mục đích, ngoại trừ A. Để giữ yên vùng biên giới phía Bắc của nhà Tống. B. Để vơ vét của cải của Đại Việt, bù đắp ngân khố cạn kiệt C. Để giải quyết mâu thuẫn nội bộ trong vương triều. D. Tạo bàn đạp để tiến công Cham-pa. Câu 8. Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì? A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống. B. Ban thưởng cho quân lính. C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”. D. Cả 3 ý trên. Câu 9: Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển, hàng năm vào mùa xuân các vua Lý thường làm gì? A. Lễ tế trời đất B. Lễ cày tịch điền C. Lễ ban cấp ruộng đất cho nông dân D. Lễ đại triều Câu 10: Các vua nhà Lý thường về địa phương làm lễ cày tịch điền nhằm mục đích gì? A. Thăm hỏi nông dân. B. Chia ruộng đất cho nông dân. C. Khuyến khích nông dân sản xuất nông nghiệp. D. Đẩy mạnh khai khẩn đất hoang. Câu 11: Hoạt động ngoại thương thời Lý phát triển mạnh ở thương cảng nào? A. Vân Đồn B. Phố Hiến C. Thanh Hà D. Nước Mặn Câu 12: Giáo dục và thi cử còn hạn chế vì việc học chỉ giành cho A. Tất cả mọi người B. Con nhà giàu. C. Con em vua, quan, nhà giàu. D. Con em vua, quan Câu 13: Nhà Trần đặt thêm chức gì để trông coi đốc thúc việc đắp đê? A. Đồn điền sứ. B. Không hề có chức vụ gì để trông coi việc đắp đê. C. Khuyến nông sứ. D. Hà đê sứ. Câu 14: Quân đội nhà Trần được phiên chế thành những bộ phận nào? A. Cấm quân và bộ binh B. Bộ binh và thủy binh C. Cấm quân và quân ở các lộ D. Quân trung ương và quân địa phương Câu 15: Cơ quan nào của nhà Trần đảm nhiệm việc viết sử? A. Quốc sử viện. B. Sử học. C. Quốc sử quán. D. Viện sử học. Câu 16: Điểm giống nhau trong chính sách tổ chức quân đội thời nhà Lý so với thời nhà Trần là A. Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”. B. Thực hiện nền quốc phòng toàn dân. C. Xây dựng theo chủ trương “đông đảo, tinh nhuệ”. D. Xây dựng theo chủ trương “cốt tinh nhuệ, không cốt đông”. Câu 17: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu? A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228. Câu 18: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Câu 19: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào? A. Lực lượng càng đông càng tốt. B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông. C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.

2 đáp án
38 lượt xem

Câu 11: Trong xã hội dưới thời Đinh - Tiền Lê, tầng lớp nào dưới cùng của xã hội? A. Tầng lớp nông dân. B. Tầng lớp công nhân. C. Tầng lớp nô tỳ. D. Tầng lớp thợ thủ công. Câu 12: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Câu 13: Việc nhà Lý dời đô về Thăng Long có ý nghĩa như thế nào? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Dời đô về Thăng Long biểu hiện sự phát triển của đất nước, vì Thăng Long có vị trí trung tâm, có điều kiện giao thông thủy bộ thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Câu 14: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân quĩ chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Câu 15: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Câu 16: Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục đích gì? A. Kết thân với các tù trưởng, tăng thêm uy tín, quyền lực của mình. B. Củng cố khối đoàn kết dân tộc, tạo sức mạnh trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. C. Với tay nắm các vùng dân tộc ít người. D. Kéo các tù trưởng về phía mình, tăng thêm sức mạnh chống ngoại xâm. Câu 17: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Câu 18: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Câu 19: Các vua nhà Lý thường về địa phương làm lễ cày tịch điền nhằm mục đích A. Thăm hỏi nông dân. B. đẩy mạnh khai khẩn đất hoang C. chia ruộng đất cho nông dân. D. khuyến khích nông dân sản xuất nông nghiệp. Câu 20: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.

2 đáp án
40 lượt xem

Câu 31: Nhà giáo tiêu biểu nhất thời Trần là A. Chu Văn An. B. Trương Hán Siêu. C. Đoàn Nhữ Hài. D. Trần Quốc Tuấn. Câu 32: Văn hóa, giáo dục, khoa học và nghệ thuật thời Trần phát triển hơn thời Lý vì A. kế thừa được các thành tựu văn hóa của nhân dân các nước Đông Nam Á. B. nhân dân phấn khởi, nhà nước quan tâm, kinh tế phát triển, xã hội ổn định. C. kế thừa được các thành tựu văn hóa của nhân dân các nước châu Á. D. kế thừa được các thành tựu văn hóa của nhân dân các nước trên thế giới. Câu 33: Biểu hiện nào thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta? A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị. B. Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc bán làm nô tì. C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đổi thành quận Giao Chỉ. D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập quán của mình. Câu 34: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống Minh là A. quân Minh đông, mạnh. B. vì nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần. C. vì nhà Hồ không được lòng dân. D. vì cải cách của Hồ Quý Ly thất bại. Câu 35: Nguyên nhân nào dẫn tới việc bùng nổ các cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần chống quân Minh đầu thế kỷ XV? A. Phục Trần diệt Hồ. B. Do chính sách cai trị thâm độc và bóc lột tàn bạo của quân Minh. C. Chống lại âm mưu đồng hóa của nhà Minh. D. Do bị bóc lột thậm tệ, bị đóng hàng trăm thứ thuế.

2 đáp án
35 lượt xem

Câu 21: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì? A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ nhiều Hoàng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương. Câu 22: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào? A. Phong kiến phân quyền. B. Trung ương tập quyền. C. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền. D. Vua nắm quyền tuyệt đối. Câu 23: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất? A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh. Câu 24: Điền trang là gì? A. Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có. B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có. C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có. D. Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy. Câu 25: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất trong các nguyên nhân dẫn đến thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân có lòng yêu nước và tích cực tham gia kháng chiến. B. Nội bộ lãnh đạo nhà Trần đoàn kết một lòng. C. Nhà Trần được nhân dân các dân tộc ủng hộ. D. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo và có những danh tướng tài ba. Câu 26: Câu nào dưới đây không nằm trong ý nghĩa của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá. Câu 27: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến nông nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến thắng chống xâm lược Mông Nguyên là A. quý tộc tăng cường chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang. B. đất nước hòa bình. C. Nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt. D. nhân dân phấn khởi sau chiến thắng ngoại xâm. Câu 28: Thái ấp là A. bộ phận đất đai nhà vua phong cho quý tộc, vương hầu. B. ruộng đất của quý tộc, vương hầu có được do chiêu tập dân nghèo khai hoang. C. ruộng đất của nông dân tự do. D. ruộng đất của địa chủ. Câu 29: Tầng lớp bị trị đông đảo nhất thời Trần là A. phụ nữ. B. thợ thủ công. C. nông dân cày ruộng công làng xã. D. nông dân tự do. Câu 30: Những biểu hiện chứng tỏ Nho giáo ngày càng phát triển ở thời Trần là A. các nhà nho được phụ trách công việc ngoại giao. B. các nhà nho được nhiều bổng lộc. C. các nhà nho được bổ nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước. D. các nhà nho được tham dự các buổi thiết triều.

2 đáp án
33 lượt xem

Câu 1: Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ những tầng lớp nào? A. Chủ nô Rô-ma B. Quí tộc Rô-ma C. Tướng lĩnh và quí tộc. D. Nông dân công xã Câu 2: Nông nô ở châu Âu được hình thành chủ yếu từ tầng lớp nào? A. Tướng lĩnh quân sự bị thất bại trong chiến tranh. B. Nông dân C. Nô lệ D. Nô lệ và nông dân Câu 3: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành dựa trên cơ sở của giai cấp nào? A.Tăng lữ quí tộc và nông dân. B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô. C. Chủ nô và nô lệ. D. Địa chủ và nông dân Câu 4: Lãnh địa phong kiến là gì? A. Vùng đất rộng lớn của nông dân. B. Vùng đất rộng lớn của các tướng lĩnh quân sự C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến D. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô Câu 5: Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là: A. Thuế. B. Hoa lợi. C. Địa tô. D. Tô, tức Câu 6: Dưới triều đại nào Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á? A. Nhà Tần. B. Nhà Minh. C. Nhà Đường. D. Nhà Thanh. Câu 7: Đến thời Tống, người Trung Quốc đã có nhiều phát minh quan trọng, đó là gì? A. Kĩ thuật luyện đồ kim loại. B. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết. C.Thuốc nhuộm thuốc in. D. Đóng tàu, chế tạo súng. Câu 8: Trong lịch sử trung đại Ấn Độ, Vương triều nào được xem là giai đoạn thống nhất và thịnh vượng nhất? A.Vương triều Ấn Độ Mô- gôn. B. Vương triều Hồi giáo Đê-li. C. Vương triều Gúp-ta. D. Vương triều Hác-sa. Câu 9: Điều nào chứng tỏ trình độ phát triển cao của nghề luyện kim dưới Vương triều Gúp-ta? A. Đúc được cột sắt, đúc tượng Phật bằng sắt cao 2m. B. Đúc được cột sắt không rỉ, tượng Phật bằng đồng cao 2m. C. Nghề khai mỏ phát triển, khai thác sắt, đồng, vàng. D. Đúc một cột sắt cao 7, 25 m, nặng 6500 kg. Câu 10: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hoàng mất. B. Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta. C. Thế lực Lê Hoàn mạnh, ép nhà Đinh nhường ngôi. D. Đinh Tiên Hoàng mất, các thế lực trong triều ủng hộ Lê Hoàn. Câu 11: Trong xã hội dưới thời Đinh - Tiền Lê, tầng lớp nào dưới cùng của xã hội? A. Tầng lớp nông dân. B. Tầng lớp công nhân. C. Tầng lớp nô tỳ. D. Tầng lớp thợ thủ công. Câu 12: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ. B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội. C. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có các con vua. D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư. Câu 13: Việc nhà Lý dời đô về Thăng Long có ý nghĩa như thế nào? A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý. B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư. C. Đóng đô ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được. D. Dời đô về Thăng Long biểu hiện sự phát triển của đất nước, vì Thăng Long có vị trí trung tâm, có điều kiện giao thông thủy bộ thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của một quốc gia độc lập. Câu 14: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nông”? A. Tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp. B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh. C. Giảm bớt ngân quĩ chi cho quốc phòng. D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng vẫn đông. Câu 15: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò? A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm. C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Câu 16: Nhà Lý gả công chúa và ban chức tước cho các tù trưởng dân tộc nhằm mục đích gì? A. Kết thân với các tù trưởng, tăng thêm uy tín, quyền lực của mình. B. Củng cố khối đoàn kết dân tộc, tạo sức mạnh trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. C. Với tay nắm các vùng dân tộc ít người. D. Kéo các tù trưởng về phía mình, tăng thêm sức mạnh chống ngoại xâm. Câu 17: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì? A. Đánh vào Bộ chỉ huy của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung quân của Tống trước khi đánh Đại Việt. C. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Việt. D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt. Câu 18: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa. C. Kí hòa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ. Câu 19: Các vua nhà Lý thường về địa phương làm lễ cày tịch điền nhằm mục đích A. Thăm hỏi nông dân. B. đẩy mạnh khai khẩn đất hoang C. chia ruộng đất cho nông dân. D. khuyến khích nông dân sản xuất nông nghiệp. Câu 20: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là: A. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao. B. Mỗi năm đều có khoa thi. C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi. D. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.

1 đáp án
36 lượt xem

Câu 36. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV? A. Đều kết thúc bằng việc thương thuyết. B. Đều là các cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập của dân tộc. C. Nhân đạo, hòa hiếu đối với kẻ xâm lược bại trận là một trong những nét nổi bật. D. Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc và Phương Tây Câu 37. Các triều đại phong kiến đều đề cao tôn giáo nhằm mục đích gì? A. Hạn chế các cuộc đấu tranh của nhân dân. B. Duy trì tôn ti trật tự, đẳng cấp trong xã hội để dễ bề cai trị. C. Đề cao tôn giáo nhằm tập hợp cộng đồng dân cư trong làng xã. D. Đề cao các tôn giáo vốn chịu ảnh hưởng từ phong kiến phương Bắc là để cầu hoà với các triều đại đó. Câu 38. Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nước ta thế kỉ X – XIV là A. điều kiện khí hậu thuận lợi. B. đất đai màu mỡ, diện tích lớn. C. có hệ thống sông ngòi thuận lợi cho tưới tiêu. D. nhân dân ta giành được nền độc lập, tự chủ. Câu 39. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy buôn bán trong nước ở các thế kỉ X- XIV phát triển? A. Sự xuất hiện của các chợ. B. Sự xuất hiện các hải cảng. C. Sự xuất hiện của các nhà buôn. D. Nhiều thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Câu 40: Điểm khác biệt cơ bản giữa Bạch Đằng năm 938 với trận Bạch Đằng năm 1288 là   A. Kết quả B. Kế sách đánh giặc C. Lực lượng tham gia. D. Thời điểm tổ chức trận đánh.

2 đáp án
30 lượt xem
2 đáp án
32 lượt xem

Câu 23: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh được sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời nhà Lý? A. Cung điện được xây dựng nguy nga tráng lệ B. Dân cư tập trung đông đúc phía ngoài hoàng thành C. Hệ thống phường hội thủ công, chợ phát triển D. Các thương nhân châu Âu đến buôn bán và lập thương điếm. Câu 24: Thế nào là chính sách "ngụ binh ư nông"? A. Cho quân sĩ địa phương luân phiên về cày ruộng, khi cần triều đình sẽ điều động. B. Cho toàn bộ quân địa phương về quê sản xuất, khi cần sẽ điều động. C. Cho cấm quân luân phiên nhau về sản xuất, khi cần sẽ điều động. D. Cho những quân sẽ hết tuổi quân dịch về quê sản xuất. Câu 25: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng giềng? A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột. C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa. Câu 20: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn? A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi. B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi. C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình. D. Không can thiệp vào tình hình vùng biên giới. Câu 26: Đây là một trong những trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. Người chỉ huy trận đánh – Lý Thường Kiệt thực sự là một tướng tài. Tên tuổi của ông mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta. Vậy đó là trận đánh nào? A. Trận Bạch Đằng năm 981. B. Trận đánh châu Ung, châu Khâm và châu Liêm (10-1075). C. Trận Như Nguyệt (1077). D. Cả ba trận trên. Câu 27: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là: A. Đánh vào cơ quan đầu não của quân Tống. B. Đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt. C. Đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. D. Đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm. Câu 25: Để khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển, hàng năm vào mùa xuân các vua Lý thường làm gì? A. Lễ tế trời đất B. Lễ cày tịch điền C. Lễ ban cấp ruộng đất cho nông dân D. Lễ đại triều .Câu 28 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên? A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới. B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc. Câu 29: Ai là tổng chỉ huy quân Nguyên trong lần thứ hai xâm lược Đại Việt (1285)? A. Toa Đô B. Ô Mã Nhi C. Thoát Hoan D. Ngột Lương Hợp Thai Câu 30: Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần nào để bàn kế hoạch đánh giặc? A. Các quan lại cao cấp B. Các vương hầu, quý tộc C. Toàn bộ nhân dân Thăng Long D. Các bô lão có uy tín Câu 31: Quân sĩ nhà Trần đã thích vào tay chữ gì tại Hội nghị Diên Hồng để thể hiện quyết tâm đánh giặc Mông- Nguyên? A. Đánh B. Chiến C. Không đầu hàng D. Sát Thát Câu 32: Tại sao khi thực hiện xâm lược Việt Nam lần thứ hai, quân Nguyên lại đánh Cham-pa trước khi đánh Đại Việt? A. Tạo ra gọng kìm tấn công Đại Việt từ phía Nam B. Làm bàn đạp mở rộng đánh chiếm khu vực Đông Nam Á C. Để ngăn chặn Đại Việt liên kết với Champa D. Làm bàn đạp tấn công Lan Xang và Chân Lạp, cô lập Đại Việt Câu 33: Điểm thuận lợi của nhà Nguyên khi đem quân xâm lược Đại Việt lần thứ hai là gì? A. Đã hoàn thành quá trình xâm lược Trung Quốc B. Đã chinh phục được Champa C. Đã chinh phục được các nước láng giềng cạnh Đại Việt D. Đã thống trị được toàn bộ châu Á Câu 34: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển? A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác. B. Triều đình chăm lo công tác thủy lợi. C. Đất nước ổn định, nông dân có điều kiện sản xuất. D. Triều đình cấm giết hại trâu bò, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo công tác thủy lợi. Câu 35: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: “Phong cách nghệ thuật đa dạng, độc đáo và linh hoạt của nhân dân ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của một nền văn hóa riêng biệt của dân tộc………” A. Văn hóa Hoa Lư. B. Văn hóa Đại Nam. C. Văn hóa Đại La.

2 đáp án
30 lượt xem