• Lớp 6
  • Vật Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
103 lượt xem

Bài 1. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây? A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Bài 2. Ba thanh, một bằng đồng, một bằng nhôm, một bằng sắt, có chiều dài bằng nhau ở 0°C. Khi nhiệt độ của ba thanh cùng tăng lên tới 100°C, thì A. chiều dài ba thanh vẫn bằng nhau. B. chiều dài thanh nhôm nhỏ nhất, C. chiều dài thanh sắt nhỏ nhất. D. chiều dài thanh đồng nhỏ nhất. Bài 3. Một bình cầu đựng nước có gắn một ông thủy tình như hình 19.3. Khi đặt bình vào một chậu đựng nước đá thì mực nước trong ống thủy tinh A. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống bằng mức ban đầu. B. mới đầu hạ xuống một chút, sau đó dâng lên cao hơn mức ban đầu. C. mới đầu hạ xuống một chút, sau đó dâng lên bằng mức ban đầu. D. mới đầu dâng lên một chút, sau đó hạ xuống thấp hơn mức ban đầu Bài 4. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng, C. Khí, lỏng, rắn D. Khí, rắn, lỏng. Bài 5. Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? A. Khối lượng. B. Trọng lượng, C. Khối lượng riêng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng. Bài 6. Khoanh tròn chữ cái chỉ thứ tự của các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống của câu: Phiếu BT Vật Lý 6 2 Trường THCS Cầu Diễn Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ, bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên …………. và bay lên tạo thành mây. A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi. B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên. C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi. D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra. Bài 7. Làm thế nào để giọt nước trong ống thủy tinh ở hình 20.4 dịch chuyển? A. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước nóng. B. Chỉ có thể đặt bình cầu vào nước lạnh. C. Chỉ có thể xoa hai tay vào nhau rồi áp vào bình cầu. D. Cả ba cách làm trên đều được. Bài 8: Khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong bình kín làm bằng inva (một chất rắn hầu như không dãn nở vì nhiệt), thì đại lượng nào sau đây của nó thay đổi? A. Khối lượng riêng. B. Khối lượng. C. Thế tích. D. Cả ba phương án A, B, C đều sai. Bài 9. Xoa hai tay vào nhau rồi áp chặt vào bình cầu vẽ ở hình 20.5, thì thấy giọt nước trong nhánh nằm ngang của ống thủy tính gắn vào bình cầu: A. dịch chuyển sang phải. B. dịch chuyển sang trái. C. đứng yên. D. mới đầu dịch chuyển sang trái một chút, sau đó sang phải. Bài 10. Khi nhiệt độ tăng thêm 1°C thì độ dài của một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,017mm. Nếu độ tăng độ dài do nở vì nhiệt tỉ lệ với độ dài ban đầu và độ tăng nhiệt độ của vật thì một dây điện bằng đồng dài 50m ở nhiệt độ 20°C, sẽ có độ dài bằng bao nhiêu ở nhiệt độ 40°C? A. 50,017m B. 40,017m C. 55,017m D. 45,017 CHO NHỮNG BẠN CHUYÊN VẬT LÍ NHÉ

2 đáp án
30 lượt xem

Câu 1: Để đưa một thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Biết với 4 tấm ván này người đó đã đẩy thùng dầu với các lực nhỏ nhất tương ứng là: F1 = 1000N, F2 = 500N, F3 = 200N, F4 = 2000N. Hỏi tấm ván nào dài nhất? A. Tấm ván 1 B. Tấm ván 3 C. Tấm ván 2 D. Tấm ván 4 Câu 2: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo độ dài? A. Thước mét. B. Xi lanh. C. Cân. D. Ống nghe của bác sĩ. Câu 3: Một thước kẻ của một bạn học sinh có giá trị lớn nhất ghi trên thước là 30cm và giá trị giữa hai vạch liên tiếp là 1mm. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước này là bao nhiêu? A. 30m và 1mm. B. 30cm và 1cm. C. 30mm và 1cm. D. 30cm và 1mm. Câu 4: Một cuốn sách nằm yên trên bàn. Có những lực nào tác dụng lên cuốn sách. A. Chỉ có trọng lực. B. Chỉ có lực đỡ của mặt bàn. C. Không lực nào tác dụng lên nó. D. Trọng lực và lực đỡ của mặt bàn. Câu 5: Một vật có khối lượng 1,5kg sẽ có trọng lượng bằng bao nhiêu? A. 15N B. 10N C. 3N D. 1,5N Câu 7: Khối lượng của một vật cho ta biết tính chất nào sau đây của vật? A. Thể tích của vật. B. Lượng chất chứa trong vật. C. Chất lượng của vật. D. Trọng lượng của vật. Câu 8: Khi chỉ chịu tác dụng của một lực thì vật sẽ: A. Làm cho vật chuyển động nhanh hơn. B. Chỉ có thể biến dạng C. Chỉ có thể thay đổi chuyển động. D. Có thể thay đổi chuyển động, hoặc biến dạng, hoặc vừa thay đổi chuyển động vừa biến dạng. Câu 9: Hai lực nào sau đây được gọi là hai lực cân bằng? A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. C. Hai lực có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, cường độ như nhau, tác dụng lên cùng một vật. D. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Câu 10: Đơn vị của lực là gì? A. kg B. N C. m3 D. kg/m

1 đáp án
28 lượt xem

Em ko biết làm phần này mọi người giúp em với ạ em đang cần gap 1, Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy được dùng để: 2, Máy cơ đơn giản được dùng để: 3, Ròng rọc cố định có tác dụng để: 4, Ròng rọc động có tác dụng để: Câu 4: Một chồng li xếp chồng lên nhau, lâu ngày sẽ bị dính chặt lại. Để tách chúng ra, người ta thường dùng biện pháp: A. Đổ nước nóng vào li trong cùng. B. Hơ nóng li ngoài cùng. C. Bỏ cả chồng li vào nước lạnh. D. Bỏ cả chồng li vào nước nóng Câu 5: Tại sao tháp Ép phen về mùa hè lại cao hơn một chút so với chiều cao của tháp vào mùa đông? Câu 6: Quả cầu bằng sắt lọt qua vòng kim loại. Muốn quả cầu sắt không bỏ lọt qua vòng kim loại mà không thay đổi nhiệt độ của quả cầu sắt. Em sẽ làm như thế nào? Câu 7: Tại sao người ta lát gạch trên vỉa hè thì để chừa ra một khoảng cách giữa các viên gạch lớn hơn so với các viên gạch lát ở trong nhà? Câu 8: Chiều dài của thanh đồng và sắt ở 30 0 c là 1,5m. Hỏi khi nhiệt độ tăng lên 50 0 c thì chiều dài của hai thanh hơn kém nhau bao nhiêu? Thanh nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn? biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 1 0 c thì chiều dài thanh sắt tăng thêm 0,018mm, chiều dài thanh đồng tăng thêm 0,027mm.

1 đáp án
32 lượt xem

1.Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l: A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml. B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml C. Bình 100ml có vạch chia tới 10ml .D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml 2.Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trườnghợp dưới đây: A. V1= 20,2cm3. B. V2= 20,50cm3. C. V3= 20,5cm3 . D. V4= 20cm3 . 3.Các kết quả đo thể tích trong hai bản báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau: a, V1= 15,4cm3 b, V2= 15,5cm3 Hãy cho biết ĐCNN của bình chia độ dùng trong mỗi bài thực hành .4.Bên ngoài một bể chứa nước bằng kim loại không gỉ, có ghi 1500l. Con số đó có ý nghĩa gì A. Thể tích bể nước. B. Dung tích bể nước. C. Thể tích nước trong bể. D. Thể tích nước tối đa chứa được trong bể .5.Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu? 6.Một người dùng bình chia độ A để đo thể tích một lượng nước, và ghi được kết quả là 24,4ml. Người đó lại dùng bình chia độ B để đo thể tích một lượng rượu và ghi được kết quả là 24,5ml. Các cách đo và ghi kết quả đều đúng qui định. Em có thể cho biết ĐCNN của mỗi bình không? 7.Hai học sinh làm thí nghiệm đo thể tích chất lỏng. Em thứ nhất ghi kết quả là 30ml, em thứ hai ghi kết quả là 30,0ml. Cả haiem đều thực hiện đúng các qui định. Em nhận xét gì về hai kết quả mà hai bạn đó đã đạt được? 8.Em muốn lấy 20ml nước vào trong cốc, mà dụng cụ đo của em chỉ có 2 bơm tiêm với GHĐ 2ml và 4ml. Em sẽ làm như thế nào? Hãy đánh giá cách làm của em

1 đáp án
109 lượt xem

Giair thích nữa nha Câu 1: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A.Đốt một ngọn đèn dầu B. Để một cục nước đá ra ngoài nắng C. Đúc một bức tượng D. Đốt một ngọn nến Câu 2: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. B. Nhiệt độ nóng chảy thấp han nhiệt độ đông đặc C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thế thấp hơn nhiệt độ đông đặc. D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. Câu 3: Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của nó A. không ngừng tăng.               B. không ngừng giảm, C. mới đầu tăng, sau giảm.          D. không đổi. Câu 4: Câu nào sau đây nói về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là đúng? A. Bất cứ chất nào cũng đông đặc ở một nhiệt độ xác định, gọi là nhiệt độ nóng chảy của chất đó. B. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác cao hơn. C. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác thấp hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ đông đặc của chất đó.

2 đáp án
31 lượt xem

GIẢI THÍCH NỮA NHA Câu 1: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A.Đốt một ngọn đèn dầu B. Để một cục nước đá ra ngoài nắng C. Đúc một bức tượng D. Đốt một ngọn nến Câu 2: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. B. Nhiệt độ nóng chảy thấp han nhiệt độ đông đặc C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thế thấp hơn nhiệt độ đông đặc. D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. Câu 3: Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của nó A. không ngừng tăng.               B. không ngừng giảm, C. mới đầu tăng, sau giảm.          D. không đổi. Câu 4: Câu nào sau đây nói về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là đúng? A. Bất cứ chất nào cũng đông đặc ở một nhiệt độ xác định, gọi là nhiệt độ nóng chảy của chất đó. B. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác cao hơn. C. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác thấp hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ đông đặc của chất đó.

2 đáp án
26 lượt xem

GIÚP MIK VỚI NGUYÊN TRẮC NHIỆM THUI 60 Đ 10 CÂU Câu 1:Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì: A. Khối lượng của vật giảm đi. B. Thể tích của vật giảm đi. C. Trọng lượng của vật giảm đi. D. Trọng lượng của vật tăng lên. Câu 2: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây? A. Làm nóng nút. B. Làm nóng cổ lọ. C. Làm lạnh cổ lọ. D. Làm lạnh đáy lọ. Câu 3:Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì: A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt. B. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt going nhau. C. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt. D. Lõi thép là vật dàn hồi nên lõi thép biến dạng theo bê tông. Câu 4: Trong các cách sắp xếp chất rắn nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? A. Nhôm, đồng, sắt. B. Sắt, đồng, nhôm. C. Sắt, nhôm, đồng. D. Đồng, nhôm, sắt. Câu 5: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự nở ra về nhiệt của chất lỏng? A. Chất lỏng co lại khi nhiệt độ tăng, nở ra khi nhiệt độ giảm. B. Chất lỏng nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệtdộ giảm. C. Chất lỏng không thay đổi thể tích khi nhiệt độ thay đổi. D. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng khi nhiệt độ thay đổi. Câu 6:. Khi đun nóng một hòn bi sắt thì xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Khối lượng của hòn bi tăng. B. Khối lượng của hòn bi giảm. C. Khối lượng riêng của hòn bi tăng. D. Khối lượng riêng của hòn bi giảm. Câu 7: Người ta dùng cách nào dưới đây để mở nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt? A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng thân lọ. C. Hơ nóng cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 8: Chọn phương án đúng. Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó lên thì? A. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng. B. Chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng. C. Chỉ có chiều cao tăng. D. Chiều dài, chiều rộng và chiều cao đều không thay đổi. Câu 9: Các nha sĩ khuyên không nên ăn đồ ăn quá nóng vì sao? A. Vì răng dễ bị sâu. B. Vì răng dễ bị rụng. C. Vì răng dễ bị vỡ. D. Vì men răng dễ bị rạn nứt. Câu 10: Cho ba thanh kim loại cùng chiều dài, được làm từ nhôm, đồng, sắt. Ban đầu ba thanh ở nhiệt độ phòng, sau đó tăng nhiệt độ của mỗi thanh lên 50oC. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiều dài ccuar ba thanh khi đã tăng nhiệt độ: A. Thanh đồng dài nhất. B. Thanh nhôm dài nhất. C. Thanh sắt dài nhất. D. Cả ba thanh có cùng chiều dài. GIÚP MIK VỚI NGUYÊN TRẮC NHIỆM THUI

2 đáp án
30 lượt xem

Câu 1: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A.Đốt một ngọn đèn dầu B. Để một cục nước đá ra ngoài nắng C. Đúc một bức tượng D. Đốt một ngọn nến Câu 2: Trong các câu so sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc. B. Nhiệt độ nóng chảy thấp han nhiệt độ đông đặc C. Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn, cũng có thế thấp hơn nhiệt độ đông đặc. D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. Câu 3: Trong thời gian sắt đông đặc, nhiệt độ của nó A. không ngừng tăng. B. không ngừng giảm, C. mới đầu tăng, sau giảm. D. không đổi. Câu 4: Câu nào sau đây nói về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc là đúng? A. Bất cứ chất nào cũng đông đặc ở một nhiệt độ xác định, gọi là nhiệt độ nóng chảy của chất đó. B. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác cao hơn. C. Một chất đã đông đặc ở một nhiệt độ xác định, thì phải nóng chảy ở một nhiệt độ khác thấp hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy của một chất luôn bằng nhiệt độ đông đặc của chất đó.

1 đáp án
27 lượt xem

Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Khi đun nóng kẽm, chúng mềm ra và nóng chảy dần, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm giảm dần. B. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm lúc tăng lúc giảm. C. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm không đổi. D. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm tiếp tục tăng. Câu 2 Sự nóng chảy là sự chuyển từ A. thể lỏng sang thể rắn B. thể rắn sang thể lỏng C. thể lỏng sang thể hơi D. thể hơi sang thể lỏng Câu 3 Hiện tượng nào không liên quan đến hiện tượng nóng chảy trong các hiện tượng ta hay gặp trong đời sống sau đây? A. Đốt một ngọn nến B. Đun nấu mỡ vào mùa đông C. Cục nước đá tan chảy D. Cho nước vào tủ lạnh để làm đá Câu 4 Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt độ nóng chảy? A. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau. B. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là giống nhau. C. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn tăng. D. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ luôn giảm. Câu 5: Câu nào sau đây nói về sự nóng chảy là không đúng? A. Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. B. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ tiếp tục tăng. C. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi. D. Khi đã bắt đầu nóng chảy, nếu không tiếp tục đun thì sự nóng chảy sẽ ngừng lại. Câu 6 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào liên quan đến sự nóng chảy? A. Sương đọng trên lá cây. B. Khăn ướt sẽ khô khi được phơi ra nắng. C. Đun nước đổ đầy ấm, nước có thể tràn ra ngoài. D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian, tan thành nước. Câu 7 Hiện tượng nóng chảy của một vật xảy ra khi A. đun nóng vật rắn bất kì. B. đun nóng vật đến nhiệt độ nóng chảy của chất cấu thành vật thể đó. C. đun nóng vật trong nồi áp suất. D. đun nóng vật đến 100oC. Câu 8 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Bỏ cục nước đá vào một cốc nước B. Đốt một ngọn nến C. Đốt một ngọn đèn dầu D. Đúc một cái chuông đồng

2 đáp án
37 lượt xem
2 đáp án
27 lượt xem
2 đáp án
48 lượt xem
2 đáp án
25 lượt xem