Nghiên cứu mẫu đất của một làng nghề tái chế chì. Xác định hàm lượng chì trong bùn và đất như sau :
Thứ tự | Mẫu nghiên cứu | Hàm lượng Pb2+ (ppm) |
1 | Mẫu bùn chứa nước thải ắc quy | 2166,0 |
2 | Mẫu đất nơi nấu chì | 387,6 |
3 | Mẫu đất giữa cánh đồng | 125,4 |
4 | Mẫu đất gần nơi nấu chì | 2911,4 |
Hàm lượng chì lớn hơn 100 ppm được đánh giá là đất ô nhiễm. Trong số các mẫu đất trên, mẫu đất bị ô nhiễm chì là :
A. Mẫu 1,4.
B. Mẫu 2,3.
C. Mẫu 1,2.
D. Cả 4 mẫu.
Bảng dưới đây cho biết sản phẩm của sự đốt cháy nhiên liệu
Tên nhiên liệu | Sản phẩm đốt cháy nhiên liệu | |
Sản phẩm chính | Sản phẩm khác | |
Than đá | H2 O,CO2 | Khói (cát hạt nhỏ), SO2,… |
Than cốc | CO2 | SO2 |
Khí thiên nhiên | CO2 , H2 O | |
Củi, gỗ | CO2 , H2 O | khói |
Xăng, dầu | CO2 , H2 O | SO2 |
Nhiên liệu được coi là sạch và ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là :
A. Củi, gỗ, than cốc.
B. Than đá, xăng, dầu.
C. Xăng, dầu.
D. Khí thiên nhiên.