• Lớp 11
  • Địa Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
29 lượt xem
2 đáp án
74 lượt xem
2 đáp án
60 lượt xem
2 đáp án
107 lượt xem

Câu 63. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích gieo trồng lúa gạo ở các nước Đông Nam Á giảm là A. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm B. năng suất lúa gạo tăng lên nhanh chóng. C. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được yêu cầu của người dân. D. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng. Câu 68. Việc xây dựng đường giao thông trong khu vực Đông Nam Á theo hướng đông-tây hết sức cần thiết đối với các nước có A. hướng núi Bắc- Nam. B. hướng núi Tây Bắc- Đông Nam. C. lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc- nam. D. lãnh thổ kéo dài theo chiều Đông- Tây. Câu 71. Việc xây dựng đường giao thông đường bộ theo hướng Đông - Tây hết sức cần thiết đối với Đông Nam Á lục địa vì A. hướng núi bắc - nam, tây bắc - đông nam. B. địa hình nhiều đồi núi, phân hóa phức tạp. C. lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc - nam. D. lãnh thổ kéo dài theo chiều đông - tây. Câu 78. Phát biểu nào sau đây đúng với ASEAN hiện nay? A. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hiện đại hóa. B. Thành viên bao gồm 11 nước Đông Nam Á. C. Không liên kết với các quốc gia bên ngoài. D. Mức sống dân cư tương đồng giữa các nước. Câu 80. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn? A. Trình độ lao động thấp, phân bố lao động chưa đồng đều. B. Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao. C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, năng suất lao động cao. D. Dân số tăng nhanh, chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế. Câu 84. Biện pháp nào có hiệu quả nhất để tăng sản lượng lúa gạo của các nước Đông Nam Á? A. Tăng cường đầu tư phát triển thuỷ lợi. B. Sử dụng các giống lúa năng suất cao. C. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. Tăng cường sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu. Câu 87. Dịch vụ là ngành được các nước Đông nam Á ưu tiên phát triển nhằm mục đích. A. khai thác tiềm năng du lịch. B. khai thác lợi thế về vị trí địa lí. C. tạo cơ sở hạ tầng , thu hút đầu tư. D. thúc đẩy các ngành kinh tế khác.

1 đáp án
59 lượt xem

Câu 1: Khi nói về tài nguyên thiên nhiên, Nhật Bản là nước A. nghèo tài nguyên khoáng sản. B. nghèo tài nguyên thiên nhiên. C. nghèo khoáng sản nhưng nguồn than phong phú. D. nghèo khoáng sản than và đồng. Câu 2: Thành phần dân cư của Hoa Kỳ chủ yếu có nguồn gốc từ A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Mĩ La Tinh. D. Châu Phi. Câu 3: Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA TRUNG QUỐC NĂM 2005 – 2010.Đơn vị: : (tỉ USD) Khu vực kinh tế 2005 2010 Nông, lâm nghiệp và thủy sản 273,1 601,0 Công nghiệp và xây dựng 1069,8 2772,7 Dịch vụ 914,1 2576,3 (Nguồn: Niên giám thống kê 2013, NXB thống kế Hà Nội) Nhận định nào đúng với bảng số liệu trên? A. Dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp nhất có xu hướng tăng. B. Công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất. C. Nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm tỉ trọng. D. Khu vực dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. Câu 4: Ở Nhật Bản, trung tâm công nghiệp Tô-ki-ô thuộc vùng kinh tế/đảo nào? A. Kiu-xiu. B. Hô-cai-đô. C. Xi-cô-cư. D. Hôn-su. Câu 5: Dân thành thị ở Trung Quốc những năm gần đây tăng nhanh, nguyên nhân chính là do A. kinh tế phát triển nhanh. B. vị trí địa lý thuận lợi. C. quy mô dân số lớn. D. tỷ lệ dân nhập cư cao. Câu 6: Phía nam Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu A. kéo dài từ cận nhiệt gió mùa đến ôn đới gió mùa. B. ôn đới gió mùa có mùa đông kéo dài. C. cận nhiệt, mùa đông rất lạnh, ít mưa. D. cận nhiệt gió mùa, mùa hạ nóng, có mưa to. Câu 7: Ở Liên bang Nga, Đồng bằng Tây Xi-bia và đồng bằng Đông Âu được ngăn cách bởi A. dãy Cáp-ca. B. sông A-mua. C. dãy núi U-ran. D. sông Ê-nít-xây. Câu 8: Phía bắc Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu A. cận nhiệt, mùa hạ nóng, có mưa to. B. cận nhiệt gió mùa, mùa đông không lạnh. C. ôn đới gió mùa có mùa đông kéo dài. D. kéo dài từ gió mùa cận nhiệt đến gió nùa ôn đới. C Câu 9: Các tài nguyên thiên nhiên chủ yếu của miền Tây ở Trung Quốc là

1 đáp án
12 lượt xem