viết phương trình nhập vào 1 xâu S từ bàn phím và đưa xâu sau khi đổi kí tự đầu sang in hoa
2 câu trả lời
uses crt;
var s:string;
i,d:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau S:'); readln(s);
d:=length(s);
for i:=1 to d do
s[i]:=upcase(s[i]);
writeln(s);
readln;
end.
Vote 5 so và cảm ơn giúp mình nha.
1. Khai báo
Để khai báo dữ liệu kiểu xâu ta sử dụng tên dành riêng string, tiếp theo là dộ dài lớn nhất của xâu(không vượt quá 255 kí tự đặt trong dấu ngoặc [ và ] )
Cú pháp:
Var<tên biến>:string[độ dài lớn nhất của xâu]; Hoặc Var <tên biến>:string;
Ví dụ:
Var ten:string[26]; Var chuthich:string;
2. Các thao tác xử lí xâu:
a) Phép ghép xâu, kí hiệu là dấu (+), được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một. Có thể thực hiện ghép xâu đối với hằng và biến xâu.
Ví dụ:
'Tin hoc'+ '11' sẽ cho xâu có kết quả là 'Tin hoc 11'.
b) Các phép so sánh như bằng (=), khác (<>), nhỏ hơn (<), … có độ ưu tiên thực hiện thấp hơn ghép xâu.Việc so sánh 2 xâu sẽ thực hiện theo nguyên tắc sau.
Xâu A lớn hơn xâu B nếu như kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn. Nếu độ dài hai xâu khác nhau thì coi như thêm các kí tự đặc biệt (nhỏ hơn tất cả các kí tự trong bảng ASCII).
Ví dụ:
'Ab' sẽ nhỏ hơn 'a'. Vì A có mã ASCII là 65 nhỏ hơn a là 97.
'a' sẽ nhỏ hơn 'aB' . Khi 2 xâu độ dài không bằng nhau ta thêm kí tự đặc biệt nhỏ hơn mọi kí tự trong bảng ASCII (dĩ nhiên sẽ nhỏ hơn B ).
c) Các thủ tục khác.
+ delete(st, vt, n) xóa n kí tự của xâu st từ vị trí vt.
+insert(st, s2, vt) chèn xâu s1 vào s2 bắt đầu ở vị trí vt.
+copy(S, vt, N); Tạo xâu gồm N kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S.
+length(s) cho giá trị là độ dài xâu s.
+pos(s1, s2) cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.
+upcase(ch) cho chữ cái in hoa ứng với chữ cái trong ch.
Cho mình xin hay nhất với ạ
Nếu có gì sai sót thì bạn bỏ qua nha
Chúc bạn học tôt!^^
@linhnbv205