Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kì

2 câu trả lời

★Miền Tây Địa hình: là vùng núi trẻ Coocdie, có các bồn địa và cao nguyên xen giữa, ven Thái Bình Dương là những đồng bằng nhỏ. Khí hậu: hoang mạc và bán hoang mạc ở vùng cao nguyên, cận nhiệt đới và ôn đới hải dương ở vùng đồng bằng Tài nguyên: nhiều kim loại màu (vàng, đồng, chì,..), tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu, màu mỡ ★Miền đông Địa hình gồm: Dãy núi già Apalat có độ cao trung bình 1000m – 1500m, sườn dốc thoải, có các thung lũng rộng cắt ngang Khí hậu: ôn đới hải dương & cận nhiệt đới. Tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản (than đá, quặng sắt), nguồn thuỷ năng phong phú, đất phì nhiêu Vùng đồng bằng trung tâm hợp chúng quốc Hoa Kì Địa hình: Phía bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp được bao phủ bởi các đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi. Phía Nam là đồng bằng phù sa rộng lớn Khí hậu: phía Bắc có khí hậu ôn đới , khí hậu cận nhiệt đới ở ven vịnh Mêhicô. Tài nguyên: khoáng sản (than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên) đất phù sa màu mỡ, rộng, đồng cỏ rộng. Dân cư của hợp chủng quốc Hoa Kì Thành phần dân cư Thành phần dân cư của hợp chúng quốc Hoa Kì rất đa dạng: Có nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu chiếm 83% dân số Nguồn gốc từ châu Phi khoảng 33 triệu người Gốc châu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh do nhập cư Dân Anh – điêng (bản địa) hơn 3 triệu người. Phân bố dân cư Dân cư tập trung chủ yếu ở các đô thị vùng Đông Bắc và ven biển. Vùng nội địa dân cư thưa thớt dưới 25 người/1km2 Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương. Gia tăng dân số Dân số của hợp chúng quốc Hoa Kì đứng thứ 3 trên thế giới. Dân số tăng nhanh nguyên nhân chủ yếu là do nhập cư ( từ châu Âu, Mĩ latinh, Á) đe, lại nguồn tri thức và lực lượng lao động lớn cho khu vực này

 Dân số đông, đứng thứ 3 trên thế giới: 296,5 triệu người (năm 2005).

- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư.

=> Đem lại lao động tri thức, vốn mà không mất chi phí đầu tư ban đầu.

- Dân số Hoa Kì có xu hướng già hóa.

M: 31,7 gười/km2, dDân cư phân bố không đều.

- Tập trung ở phía Đông kinh tuyến 1000T

- Tập tủng ở các đô thị. Tỉ lệ Dtt: 79% (2004), 91,8% sống trong các thành phố vừa và nhỏ (ít hơn 500.000 dân)-> hạn chế các mặt tiêu cực của đô thị.

- Xu hướng:

- Giảm dần mật độ ở khu vực Đông Bắc.

  - Tăng dần mật độ ở phía Nam và ven TBD.

Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ

BĐ A-la-xca và QĐ Ha-oai

Vùng phía Tây

Vùng trung tâm

Vùng phía Đông

Vị trí

Là vùng Cooc-di-e, giáp TBD

Giữa A-pa-lat và Cooc-di-e.

Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven ĐTD

- A-la-xca ở tây bắc lục địa

- Ha-oai giữa TBD

Địa hình

Núi trẻ, cao > 2000m theo hướng B-N, xen kẽ là cao nguyên và bồn địa.

- Ở phía Tây và Bắc nhiều gò đồi thấp.

- Phần phía Nam: đồng bằng phù sa

-Cao trung bình khoảng 1000-1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.

- A-la-xca chủ yếu là đồi núi, băng tuyết

- Ha-oai: nhiều núi lửa, bãi biển đẹp

Khí hậu

-Hoang mạc, bán hoang mạc

-Cận nhiệt và ôn đới hải dương

- Phía bắc: ôn đới

Ven vịnh mê-hi-cô: cận nhiệt và nhiệt đới

- Khí hậu ôn đới

A-la-xca: ôn đới

Tài nguyên

-Nhiều khoáng sản

-Nhiều rừng

 

- Đất đai màu mỡ, nhiều đồng cỏ

 

- Nhiều quạng sắt

- Thủy năng phong phú

 

- Khoáng sản: vàng, dầu mỏ

 

Thế mạnh

- Chăn nuôi gia súc lớn

- Phát triển chăn nuôi, trồng cây lương thực

- Nhiều sắt, dầu mỏ

- Trồng cây ăn quả

- Du lịch

- Thủy sản

Khó khăn

- Khô hạn, thiếu nước, hoang mạc hóa (các bang miền Tây hệ thống Roocki), động đất, núi lửa.

- GTVT.

- Xói mòn ở phía Bắc do địa hình dốc về phía Nam, ảnh hưởng của băng hà và các quá trình quảng canh.

- Các hiện tượng thời tiết cực đoan: lốc, vòi rồng, …

- Lũ lụt (sông MI-si-sipi)

Bão lụt ở phía Đông Nam.

- Địa hình hiểm trở ảnh hưởng tới GTVT.

- Alaxca có thời tiết quá 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm