Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kì
2 câu trả lời
Dân số đông, đứng thứ 3 trên thế giới: 296,5 triệu người (năm 2005).
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư.
=> Đem lại lao động tri thức, vốn mà không mất chi phí đầu tư ban đầu.
- Dân số Hoa Kì có xu hướng già hóa.
M: 31,7 gười/km2, dDân cư phân bố không đều.
- Tập trung ở phía Đông kinh tuyến 1000T
- Tập tủng ở các đô thị. Tỉ lệ Dtt: 79% (2004), 91,8% sống trong các thành phố vừa và nhỏ (ít hơn 500.000 dân)-> hạn chế các mặt tiêu cực của đô thị.
- Xu hướng:
- Giảm dần mật độ ở khu vực Đông Bắc.
- Tăng dần mật độ ở phía Nam và ven TBD.
Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ
BĐ A-la-xca và QĐ Ha-oai
Vùng phía Tây
Vùng trung tâm
Vùng phía Đông
Vị trí
Là vùng Cooc-di-e, giáp TBD
Giữa A-pa-lat và Cooc-di-e.
Dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven ĐTD
- A-la-xca ở tây bắc lục địa
- Ha-oai giữa TBD
Địa hình
Núi trẻ, cao > 2000m theo hướng B-N, xen kẽ là cao nguyên và bồn địa.
- Ở phía Tây và Bắc nhiều gò đồi thấp.
- Phần phía Nam: đồng bằng phù sa
-Cao trung bình khoảng 1000-1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
- A-la-xca chủ yếu là đồi núi, băng tuyết
- Ha-oai: nhiều núi lửa, bãi biển đẹp
Khí hậu
-Hoang mạc, bán hoang mạc
-Cận nhiệt và ôn đới hải dương
- Phía bắc: ôn đới
Ven vịnh mê-hi-cô: cận nhiệt và nhiệt đới
- Khí hậu ôn đới
A-la-xca: ôn đới
Tài nguyên
-Nhiều khoáng sản
-Nhiều rừng
- Đất đai màu mỡ, nhiều đồng cỏ
- Nhiều quạng sắt
- Thủy năng phong phú
- Khoáng sản: vàng, dầu mỏ
Thế mạnh
- Chăn nuôi gia súc lớn
- Phát triển chăn nuôi, trồng cây lương thực
- Nhiều sắt, dầu mỏ
- Trồng cây ăn quả
- Du lịch
- Thủy sản
Khó khăn
- Khô hạn, thiếu nước, hoang mạc hóa (các bang miền Tây hệ thống Roocki), động đất, núi lửa.
- GTVT.
- Xói mòn ở phía Bắc do địa hình dốc về phía Nam, ảnh hưởng của băng hà và các quá trình quảng canh.
- Các hiện tượng thời tiết cực đoan: lốc, vòi rồng, …
- Lũ lụt (sông MI-si-sipi)
Bão lụt ở phía Đông Nam.
- Địa hình hiểm trở ảnh hưởng tới GTVT.
- Alaxca có thời tiết quá