Trình bày cấu trúc ko gian của ADN,ARN? Quá trình tổng hợp ADN,ARN? Hộ vs ạ mik đg cần gấp?

2 câu trả lời

$#Ben347$

Giải thích các bước giải:

Diễn biến:

`–` Khi bắt đầu, gen tháo xoắn tách dần 2 mạch đơn.

`–` Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa tác liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A với U, T với A, G với X, X với G.

`–` Phân tử ARN được tạo thành tách khỏi gen, rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện sự tổng hợp prôtêin.

`+` Nguyên tắc:

Mạch đơn khuôn mẫu: quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen làm khuôn mẫu.

Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường thành cặp theo nguyên tắc: A với U, T với A, G với X, và X với G.

`->` Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN

 

*Cấu trúc ko gian: 

-ADN: phân tử gồm 2 mạch thẳng song song, ngược chiều nhau, cùng xoắn quanh 1 trục. Trên 2 mạch đơn ADN có các cặp nu tương ứng liên kết với nhau bằng liên kết hidro.

-ARN: phân tử gồm 1 mạch thẳng (dạng thẳng hoặc xoắn lại), trên mạch có các nu.

*Quá trình tự nhân đôi ADN: phân tử ADN khi bắt đầu thực hiện tự nhân đôi sẽ đc enzim tháo xoắn. Các nu tự do A, T, G, X trong môi trường nội bào trong nhân tế bào sẽ liên kết với các nu trên mạch đơn ADN theo NTBS. Phân tử ADN nhân đôi đến đâu là đóng xoắn đến đấy, cũng nhờ emzim. Kết thúc nhân đôi, từ một phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử ADN con, trong đó 1 mạch là từ ADN mẹ, 1 mạch đc nu tự do tổng hợp.

*Quá trình phiên mã (tổng hợp mARN): mạch ADN trong nhân khi bắt đầu phiên mã sẽ tháo xoắn. Trong 2 mạch đơn tháo xoắn, chỉ có 1 mạch thực hiện phiên mã. Các nu tự do A, U, G, X trong mt nội bào liên kết với nu trên mạch đơn ADN theo NTBS. Kết thúc phiên mã, phân tử mARN hình thành sẽ ra khỏi nhân tế bào, đến riboxom để tổng hợp polipeptit. Phân tử ADN lại đóng xoắn.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm