Tớ bị mất gốc hoá 9 nên hỏi hơi nhiều mong các bạn giúp đỡ ạ các mẹo để biết oxit axit oxit bazơ axit bazơ Basic oxide Acidic oxide Base tan Base không tan Muối trung hoà Muối acid Làm sao để biết trong phương trình có chất kết tủa ạ

1 câu trả lời

Đầu tiên để gọi là 1 oxit thì nó phải chứa oxi và chứa thêm 1 thành phần khác

VD: `SO_2, CO_2, Na_2O, ...`

Gọi CTHH là `M_xO_y`

=> Hóa trị của `M = (2*y)/x`

Để nhận biết:

Oxit bazo: 

Oxit bazo là oxit của kim loại

VD: `CuO, CaO, K_2O,...`

Oxit axit:

Oxit axit là oxit của phi kim, kim loại có hóa trị cao >5

VD: `CO_2, SO_2, CrO_3, Mn_2O_7,...` Đấy là VD của 2 oxit kim loại mà là oxit axit điển hình (còn nhưng mà sẽ không bao giờ nói đến)

Oxit lưỡng tính:

Cái này phải nhớ =)))

Các oxit điển hình là: `Al_2O_3, ZnO, PbO_2`

Oxit trung tính:

Cái nãy cũng phải nhớ =)))

Các oxit điển hình là: `NO, CO, N_2O` =)))

Axit, Bazo:

Axit bắt đầu bằng H, bazo kết thúc có đuôi OH

VD về axit: `H_2SO_4, HCl, HClO_3, ...`

VD về bazo: `LiOH, Mg(OH)_2, ...`

Bazo tan, bazo không tan:

Kim loại trong dãy hoạt động hóa học đứng trước Mg => bazo tan

VD: `KOH, Ca(OH)_2, Ba(OH)_2,...`

Các bazo còn lại là không tan

VD: `Cu(OH)_2, Fe(OH)_3, ...`

Muối trung hòa, muối axit:

Muối trung hòa không chứa H, muối axit chứa H

VD về muối trung hòa: `NaCl, BaSO_4, ...`

VD về muối axit: `NaHCO_3, Ba(HSO_3)_2,...`

Nhận biết phương trình có kết tủa

Ở bàng tuần hoàn hóa học hoặc cuối sách giáo khoa có bảng kết tủa thì bạn tìm các chất sau phản ứng để tìm xem chúng có kết tủa không thôi.

Nếu có thì phương trình có kết tủa

VD nhé:

`BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 downarrow + 2HCl`

Đây không gọi là phản ứng có kết tủa mặc dù `Cu(OH)_2` không tan là do bazo này là ở trước phản ứng không phải là sản phẩm sau phản ứng: `Cu(OH)_2 + 2HCl -> CuCl_2 + 2H_2O`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm