Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 6.4g CH4.Cần lấy bao nhiêu g H2SO4 để trong đó có số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử H trong 6.4g CH4
2 câu trả lời
Đáp án: dưới
Giải thích các bước giải: nH=4nCH4=4.0,35=1,42mol. Vậy 1,42mol có 8,53.10^23 nguyên tử H. Gấp đôi lượng này là 17,06.10^23 nguyên tử H => nH=2,84mol. nH=2nH2SO4=2.2,84=5,68mol =>m mH2SO4=556,64g
Đáp án:
Trong CH4
số nguyên tử C = 2,4.10^23 (nguyên tử)
Số nguyên tử H = 9,6.10^23 (nguyên tử)
mH2SO4 = 156,8 (g)
Giải thích các bước giải:
PTK CH4 = MC+ 4.MH = 12+4.1 = 16 đvC
nCH4 = mCH4: M CH4 = 6,4 : 16 = 0,4 (mol)
nC = nCH4 = 0,4 (mol) => số nguyên tử C là: 0,4.6.10^23 = 2,4.10^23 (nguyên tử)
nH = 4nCH4 = 4.0,4 = 1,6 (mol)
=> Số nguyên tử H trong CH4 là: 1,6.6.10^23 = 9,6.10^23 (nguyên tử)
Đặt số mol H2SO4 cần lấy = x (mol)
=> số mol H có trong H2SO4 là 2x (mol)
Theo bài số nguyên tử H trong H2SO4 gấp đôi số nguyên tử H trong CH4
=> 2x = 2.1,6 (Vì số mol nguyên tử H trong CH4 là 1,6)
=> x = 1,6 (mol)
=> nH2SO4 = 1,6 (mol)
=> mH2SO4 = nH2SO4 .MH2SO4 = 1,6.98 = 156,8 (g)