Tính nồng độ mol/l của ion trong các trường hợp sau: a/ Hòa tan 3,48 gam K2SO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch. b/ Trộn 100 ml dung dịch NaCl 1M với 200 ml dung dịch KCl 1M.

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

a) Dung dịch HCl 7.3% (D = 1.25g/ml)

Áp dụng công thức CM = C%*10D/M.

suy ra CM HCl = 7.3 *10*1,25/36.5= 2.5M.

Hay [HCl]= 2.5M

HCl là chất điện li mạnh trong dung dịch nên HCl --> H+ + Cl-

[H+]= [Cl-] = [HCl]= 2.5M

b) nK2SO4 = 0.022 mol.

Suy ra [K2SO4]= 0.022*0.4 = 0.0088M

K2SO4 là chất điện li mạnh nên có phương trình điện li:

K2SO4 --> 2K+ + SO4 2-

vậy [K+] = 2[K2SO4] = 0.0176M

[ SO4 2-] = [K2SO4] = 0.0088M

c) nH2SO4 = 0.24 mol.

[H2SO4] = 0.24*1.25 = 0.3M.

PT điện li : H2SO4 --> 2H+ + SO4 2-

vậy [H+] = 2[H2SO4] = 0.6M

[ SO4 2-] = [H2SO4] = 0.3M

sai th nha bn

Giải thích các bước giải:

 a/ 

K2SO4 --> 2K+ + SO4 2-

    0,02  ...   0,04  ..  0,02

nK2SO4 = 3,48/174= 0,02 mol

[K+] = n/V = 0,04/0,2 = 0,2 M

[SO4 2-] = n/V = 0,02/0,2 = 0,1 M

b/

NaCl --> Na+ + Cl-

0,1     ...    0,1   ...  0,1

nNaCl = CM.V = 0,1.1= 0,1 mol

KCl --> K+ + Cl-

0,2  ...   0,2  ..  0,2

nKCl = CM.V = 0,2.1=0,2 mol

Vddspu = V NaCl + V KCl = 0,1+0,2=0,3 lit

[Na+] = n/Vddspu = 0,1/0,3 =1/3 M

[K+] = n/Vddspu = 0,2/0,3 = 2/3 M

[Cl-] = n/Vddspu = (0,1 + 0,2)/0,3 = 1 M

Câu hỏi trong lớp Xem thêm