Tìm 2 bài toán sử dụng nguyên lí Diricle

2 câu trả lời

Bài 1:

Một trường học có 1000 học sinh gồm 23 lớp. Chứng minh rằng phải có ít nhất một lớp có từ 44 học sinh trở lên

Bài 2:

Trong một lưới ô vuông kích thước 5.5, người ta điền ngẫu nhiên vào các ô một trong các giá trị −1,0 hoặc 1, sau đó tính tổng tất cả các ô theo hàng ; theo cột và theo hai đường chéo. Chứng minh rằng tồn tại ít nhất hai tổng có giá trị bằng nhau.

BÀI TẬP CĂN BẢN

Bài 1:

Một trường học có 1000 học sinh gồm 23 lớp. Chứng minh rằng phải có ít nhất một lớp có từ 44 học sinh trở lên

Giải:

Giả sử 23 lớp mỗi lớp có không quá 43 học sinh.

Khi đó số học sinh là:

43.23=989 học sinh (ít hơn 1000–989=11 học sinh)

Theo nguyên lí Dirichlet phải có ít nhất một lớp có từ 44 học sinh trở lên

Bài 2:

Một lớp có 50 học sinh. Chứng minh rằng có ít nhất 5 học sinh có tháng sinh giống nhau

Giải:

Giả sử có không quá 4 học sinh có tháng sinh giống nhau

Một năm có 12 tháng, khi đó số học sinh của lớp có không quá: 12.4=48 (học sinh)

Theo nguyên lí Dirichlet phải có ít nhất 5 học sinh có tháng sinh giống nhau

BÀI TẬP NÂNG CAO

Bài 1:

Trong một phòng họp có n người, bao giờ cũng tìm được 2 người có số người quen trong số những người dự họp là như nhau.

Giải:

Số người quen của mỗi người trong phòng họp nhận các giá trị từ 0 đến n–1. Rõ ràng trong phòng không thể đồng thời có người có số người quen là 0 (tức là không quen ai) và có người có số người quen là n–1 (tức là quen tất cả). Vì vậy theo số lượng người quen, ta chỉ có thể phân n người ra thành n–1 nhóm.

Vậy theo nguyên lí Dirichlet tồn tai một nhóm có ít nhất 2 người, tức là luôn tìm được ít nhất 2 người có số người quen là như nhau.

Bài 2:

Trong một lưới ô vuông kích thước 5.5, người ta điền ngẫu nhiên vào các ô một trong các giá trị −1,0 hoặc 1, sau đó tính tổng tất cả các ô theo hàng ; theo cột và theo hai đường chéo. Chứng minh rằng tồn tại ít nhất hai tổng có giá trị bằng nhau.

Giải:

Gọi các tổng lần lượt là S1,S2,..S12.

Có tất cả 12 tổng. Ta nhận thấy rằng các tổng này chỉ có thể nhận các giá trị là {−5,−4…0,…4,5}. Có tất cả 11 giá trị khác nhau. Từ đó, theo nguyên lý Dirichlet ta suy ra điều cần chứng minh.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

II. Chuyển các câu sang phủ định và nghi vấn: 1. Her mother wrote a sick note for her 2. Nam was absent from school yesterday. 3. I had a bad cold two days ago. 4. Many students caught flu last month. 5. They were happy with their life. 6. He suggested going out for dinner. 7. I was busy last Sunday. 8. We enjoyed our summer vacation III. Đặt câu hỏi và trả lời với would like: 1. Nam/ pineapple 2. she/ have cucumber salad for dinner 3. your brother/ something to drink 4. they/ fried fish, boiled spinach and some potato soup 5. you/ play some games of chess 6. Hoa’ uncle/ some spinach and cucumber IV. Dùng cấu trúc với too hay either để điền vào chỗ trống. 1. We often go swimming in the summer, and they 2. She can speak English very well. I 3. Nam didn’t come to the party last night, and Minh 4. Hoa will buy some oranges and pineapples. I 5. They don’t want to go out tonight, and we 6. The pineapples aren’t ripe, and the bananas 7. Nam is hungry and his friends 8. Jane won’t come. Peter 9. Hoa had a medical check-up yesterday morning. We 10. He can’t swim and his brother V. Dùng cấu trúc với so hay neither để điền vào chỗ trống. 1. I ate bread and eggs for breakfast. ....................I 2. Hoa doesn’t like pork, and.......................her aunt. 3. Milk is good for your health. ......................fruit juice. 4. I didn’t see her at the party last night. ....................we. 5. These boys like playing soccer, and.......................those boys. 6. My father won’t go to Ha Noi, and....................my mother. 7. Nam can swim. ........................Ba. 8. The spinach isn’t fresh. .......................the cabbages. 9. You should drink a lot of milk, and........................your brother. 10. I don’t know how to cook. .........................my sister. VI. Điền vào chỗ trống các từ: a few, a little, much, many: 1. There is only ............... milk in the refrigerator. Let’s buy some more. 2. He drank too ............... beer last night. 3. There were too ............... people in front of the theater. 4. She has a lot of books, but only ............... books are interesting. 5. You made so ............... mistakes in your writing. 6. He never spends too ............ money on his vacation. 7. I only have ............ beefsteak in my plate. Please give me more. 8. Please wait a minute. I want to ask you ............... questions.

1 lượt xem
2 đáp án
10 giờ trước