TIẾT 25: VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI VÀ GIỐNG VẬT NUÔI TIẾT 26: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Vai trò của chăn nuôi trong nền kinh tế gồm: A. Cung cấp phương tiện di chuyển, sức kéo. B. Cung cấp lương thực, thực phẩm. C. Sản xuất vắc-xin. D. Tất cả đều đúng. Câu 2: Sản xuất vắc-xin thường hay được thử nghiệm trên con vật nào? A. Lợn. B. Chuột. C. Tinh tinh. D. Gà. Câu 3: Con vật nuôi nào dưới đây là gia súc? A. Vịt. B. Gà. C. Lợn. D. Ngan. Câu 4: Con vật nuôi nào dưới đây là gia cầm? A. Vịt. B. Bò. C. Lợn. D. Trâu. Câu 5: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? A. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi. B. Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 6: Giống Lợn Lan đơ rát thuộc giống lợn theo hướng sản xuất nào? A. Giống kiêm dụng. B. Giống lợn hướng mỡ. C. Giống lợn hướng nạc. D. Tất cả đều sai. Câu 7: Năng suất trứng của giống Gà Lơ go là: A. 150 – 200 quả/năm/con. B. 250 – 270 quả/năm/con. C. 200 – 270 quả/năm/con. D. 100 – 170 quả/năm/con. Câu 8: Năng suất sữa của giống Bò Hà Lan là: A. 3500 – 4000 kg/chu kì ngày tiết sữa/con B. 1400 – 2100 kg/chu kì ngày tiết sữa/con C. 5500 – 6000 kg/chu kì ngày tiết sữa/con D. 5000 – 5500 kg/chu kì ngày tiết sữa/con Câu 9: Tỉ lệ mỡ trong sữa của giống bò Sin là: A. 7,9% B. 3,8 – 4% C. 4 – 4,5% D. 5% Câu 10: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là: A. Sự sinh trưởng. B. Sự phát dục. C. Phát dục sau đó sinh trưởng. D. Sinh trưởng sau đó phát dục. Câu 11: Lợn lúc đẻ ra nặng khoảng: A. 0,4 mg. B. 3 – 4 kg. C. 0,8 – 1 kg. D. 30 kg. Câu 12: Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi gồm: A. Đặc điểm di truyền. B. Điều kiện môi trường. C. Sự chăm sóc của con người. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 13: Sự phát triển của vật nuôi có mối liên quan gì với sự sinh trưởng và phát dục? A. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra cùng một lúc. B. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, không liên quan gì nhau. C. Sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ, hỗ trợ lẫn nhau. D. Cả 3 đáp án trên đều sai. Câu 14: Ngan 1 ngày tuổi có cân nặng: A. 42g B. 79g C. 152g D. 64g Câu 15: Gà mái bắt đầu đẻ trứng, quá trình đó được gọi là: A. Sự sinh trưởng. B. Sự phát dục. C. Phát dục sau đó sinh trưởng. D. Sinh trưởng sau đó phát dục. II. TỰ LUẬN Câu 1: Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta? Câu 2: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Câu 3: Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục? Cho ví dụ minh họa. Nêu các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
1 câu trả lời
I. TRẮC NGHIỆM
1D
2B
3C
4A
5C
6C
7A
8A
9C
10A
11C
12D
13C
14A
15B
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
– Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa….
– Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,… phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch.
– Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.
– Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ như lông, sừng, da, xương.
Câu 2: Vai trò của giống vật nuôi :
+ Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
+ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
Câu 3:
– Sinh trưởng là một mặt của phát triển cơ thể vật nuôi. Như vậy, quá trình phát triển cơ thể vật nuôi gồm hai mặt là sinh trưởng (thay đổi số lượng) và phát dục (thay đổi về chất lượng).
– Cơ chế của sự sinh trưởng là tế bào mới được sinh thêm từ tế bào phân sinh. Ví dụ tế bào sinh xương sinh ra tế bào xương, mặt khác tế bào có quá trình tích lũy và lớn lên, làm cho các cơ quan lớn lên, dài ra và nặng thêm.
– Phát dục là sự thay đổi bản chất, sự thay đổi về chất lượng, quá trình này xảy ra liên tiếp nhau trong cơ thể vật nuôi, bắt đầu từ lúc hình thành phôi thai đã phân hoá để tạo ra các cơ quan, hệ cơ quan của con vật. Tiếp theo là quá trình hoàn thiện cấu tạo thực hiện tốt nhất các chức năng sinh lí.
Ví dụ:
Quá trình tăng lên về khối lượng và thể tích của dạ cỏ (dạ dày nghé). Từ lúc mới sinh ra cho tới thời điểm có đầy đủ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ là quá trình sinh trưởng.