Thổi 3.36 lit CO2 (đkc) vào 193.4g dd KOH 5.8% . Tìm C% cả các chất trong dung dịch
2 câu trả lời
Đáp án:
`C%_{ddKHCO_3} = 5%`
`C%_{ddK_2 CO_3} = 3,45%`
Giải thích các bước giải:
`n_{CO_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15 (mol)`
`m_{KOH} = (193,4 . 5,8)/(100) = 11,2172 (g)`
`-> n_{KOH} = (11,2172)/(56) = 0,2 (mol)`
Đặt `T = (n_{KOH})/(n_{CO_2})`
`T = (0,2)/(0,15) = 1,33`
`->` tạo 2 muối `KHCO_3, K_2 CO_3`
`CO_2 + KOH -> KHCO_3`
`x` `x` `x`
`CO_2 + 2KOH -> K_2 CO_3 + H_2 O`
`y` `2y` `y`
Gọi `x, y` lần lượt là số mol của `KHCO_3, K_2 CO_3`
$\begin{cases} x+y=0,15\\x+2y=0,2\\ \end{cases}$
`->` $\begin{cases} x=0,1\\y=0,05\\ \end{cases}$
`mddsaupu = m_{CO_2} + m_{ddKOH}`
`-> mddsaupu = 0,15 . 44 + 193,4 = 200 (g)`
`-> C%_{ddKHCO_3} = (0,1 . 100 . 100)/200 = 5 (%)`
`-> C%_{ddK_2 CO_3} = (0,05 . 138 . 100)/200 = 3,45 (%)`
Đáp án:
$\begin{array}{l} C\%_{KHCO_3}=5\% \\ C\%_{K_2CO_3}=3,45\% \end{array}$
Giải thích các bước giải:
`n_{CO_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15 \ (mol)`
`m_{CO_2}=0,15.44=6,6 \ (g)`
`m_{dd}=6,6+193,4=200 \ (g)`
`m_{KOH}=5,8%.193,4=11,2 \ (g)`
`n_{KOH}=\frac{11,2}{56}=0,2 \ (mol)`
Ta có:
`T=\frac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\frac{0,2}{0,15}=1,(3)`
Vì `1<T<2` nên phản ứng sinh ra hai muối $\begin{cases} KHCO_3 \\ K_2CO_3 \end{cases}$
Phương trình hóa học:
`CO_2+KOH → KHCO_3`
`x` `x` `x`
`CO_2+2KOH → K_2CO_3+H_2O`
`y` `2y` `y`
Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases} x+y=0,15 \\ x+2y=0,2 \end{cases} ⇒ \begin{cases} x=0,1 & (mol) \\ y=0,05 & (mol) \end{cases}$
Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
`m_{KHCO_3}=100x=100.0,1=10 \ (g)`
`C%_{KHCO_3}=\frac{10}{200}.100=5 \ (%)`
`m_{K_2CO_3}=138y=138.0,05=6,9 \ (g)`
`C%_{K_2CO_3}=\frac{6,9}{200}.100=3,45 \ (%)`