Sau một thời gian điện phân 150 ml dung dịch CuSO4 với hai điện cực trơ người ta nhận thấy khối lượng dung dịch giảm đi 8g. Để làm kết tủa hết Cu2+ còn lại phải dùng H2S có dư và thu được 4,8g kết tủa. Tính nồng độ mol dung dịch CuSO4 ban đầu.
2 câu trả lời
Đáp án:
0,05(mol)
Giải thích các bước giải:
2CuSO4+2H2O->2Cu+2H2SO4+O2
nCuSO4=0,15x1=0,15(mol)
gọi a là số mol CuSO4 phản ứng
Ta có
m giảm =mCu+mO2=64a+32xa/2=80a
=>a=0,1(mol)
=>nCuSO4 dư=0,15-0,1=0,05(mol)
Đáp án:
$1(M)$
Giải thích các bước giải:
Khi điện phân:
$Đặt\ n_{CuSO_4\ \text{Phản ứng}}=x(mol)\\ 2CuSO_4+2H_2O\to 2Cu+2H_2SO_4+O_2\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ \begin{cases}n_{Cu}=n_{CuSO_4}=x(mol)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{2}.x(mol)\end{cases}\\ m_{\text{dung dịch giảm}}=m_{Cu}+m_{O_2}=8(g)\\ \Rightarrow 64x+\dfrac{1}{2}.x.32=8\\ \Rightarrow x=0,1$
Khi kết tủa $Cu^{2+}$ còn dư:
$n_{CuS}=\dfrac{4,8}{96}=0,05(mol)\\ CuSO_4+H_2S\to CuS+H_2SO_4\\ \xrightarrow{\text{Từ PTHH}}\ n_{CuSO_4\ dư}=n_{CuS}=0,05(mol)\\ \sum\limits n_{CuSO_4}=0,1+0,05=0,15(mol)\\ CM_{dd\ CuSO_4}=\dfrac{0,15}{0,15}=1(M)$