Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của trạm Kêp-tao, Mban-đa-ca và Nai-rô-bi - Tháng có nhiệt độ cao nhất, tháng có nhiệt độ thấp nhất? - Tháng có lượng mưa cao nhất, tháng có lượng mưa thấp nhất? Tổng lượng mưa trung bình năm? - Nhận biết các biểu đồ trên thuộc kiểu môi trường nào

2 câu trả lời

a. Đại dương: Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

   Biển: Địa Trung Hải.

b. Các bồn địa: Bồn địa Sát, Bồn địa Nin Thượng, bồn địa Công gô, bồn địa Ca-na-ha-ri.

    Sơn nguyên: sơn nguyên Ê-ti-ô-pi-a, sơn nguyên Đông Phi.

    Các dãy núi chính: dãy núi At-lat, dãy Đrê-ken-bec.

    Các sông lớn: sông Xê-nê-gan, sông Nin, sông Ni-giê, sông Công-gô, sông Dăm-be-di.

* Nhiệt độ:

- Nhiệt độ tháng cao nhất dưới 10°C (tháng 7).

- Nhiệt độ thấp nhất: -30°C (tháng 2).

- Số tháng có nhiệt độ trên 0°C (tháng 6 đến tháng 9).

- Số tháng có nhiệt độ dưới 0°C (tháng 9 đến tháng 5).

- Biên độ nhiệt năm: 40°C.  

* Lượng mưa:

- Lượng mưa trung bình năm là 133 mm, tháng mưa nhiều nhất: 20 mm (tháng 7).

- Các tháng khác dưới 20 mm, mưa dưới dạng tuyết rơi.  

=>Nhận xét:  Ở đới lạnh có khí hậu lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu mưa dưới dạng tuyết rơi.