oxi hóa hoàn toàn 0.600 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0.672 lit CO2 (dktc) và 0.720 gam H2O. Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A
2 câu trả lời
Đáp án:
`%m_C = 60%`
`%m_H = 13,33%`
`%m_O = 26,67%`
Giải thích các bước giải:
`+ n_{CO_2} = (0,672)/(22,4) = 0,03` `mol`
`-> n_C = n_{CO_2} = 0,03` `mol`
`-> m_C = 0,03 . 12 = 0,36` `gam`
`+ n_{H_2O} = (0,72)/(18) = 0,04` `mol`
`-> n_H = 2 . n_{H_2O} = 0,08` `mol`
`-> m_H = 0,08 . 1 = 0,08` `gam`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
`m_{O(A)} = 0,6 - 0,36 - 0,08 = 0,16` `gam`
Thành phần `%` các nguyên tố trong `A` là
`%m_C = (0,36)/(0,6) . 100% = 60%`
`%m_H = (0,08)/(0,6) . 100% =13,33%`
`%m_O = (0,16)/(0,6) . 100% = 26,67%`
Đáp án:
%C=60%; %H=13,33%: %O=26,67%
Giải thích các bước giải:
nCO2=0,03 mol
nH2O=0,04 mol
⇒ nC=0,03 mol ⇒ mC=0,03.12=0,36 g
nH=2nH2O=0,08 mol ⇒ mH=1.0,08=0,08 g
BTKL: mA=mC+mH+mO ⇒ mO=0,6-0,36-0,08=0,16 g
Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong A là:
%C=mC/mA=0,36/0,6=60%
%H=mH/mA=0,08/0,6=13,33%
%O=100-%H-%C=26,67%