Ở một loài thực vật, phép lai P: AaBbDd x AabbDd thu được F1. Biết rằng mỗi cặp gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. a) Xác định số kiểu gen và tỉ lệ các loại kiểu gen ở F1. b) Tính xác suất xuất hiện cá thể có kiểu hình mang ít nhất hai tính trạng trội ở F1
2 câu trả lời
Tách riêng từng cặp tính trạng lai với nhau ta được :
Aa x Aa => 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa / 3/4A_ : 1/4aa => 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x bb => 1/2Bb : 1/2bb / 1/2Bb : 1/2bb => 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
Dd x Dd => 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd / 3/4D_ : 1/4dd => 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
a.
Số kiểu gen là 3 x 2 x 3 = 18 kiểu gen
Tỉ lệ các loại kiểu gen là
( 1 : 2 : 1 ) ( 1 : 1 ) ( 1 : 2 : 1 ) = 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1
b. Xác suất xuất hiện kiểu hình có ít nhất 2 tính trạng lặn là
( 3/4A_ x 1/2Bb x 1/4dd ) + ( 1/4aa x 1/2Bb x 1/4dd ) + ( 1/4aa x 1/2bb x 3/4D_ )
= 7/32 ( = 14/64 )
Tách riêng từng cặp tính trạng lai với nhau ta được :
Aa x Aa => 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa 3/4A_ : 1/4aa => 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Bb x bb => 1/2Bb : 1/2bb 1/2Bb : 1/2bb => 2 kiểu gen, 2 kiểu hình
Dd x Dd => 1/4DD : 2/4Dd : 1/4dd 3/4D_ : 1/4dd => 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
a.
Số kiểu gen là 3 x 2 x 3 = 18 kiểu gen
Tỉ lệ các loại kiểu gen là
(1 : 2 : 1) (1 : 1) (1 : 2 : 1) = 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 2 : 4 : 2 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1
b. Xác suất xuất hiện kiểu hình có ít nhất 2 tính trạng lặn là
(3/4A_ x 1/2Bb x 1/4dd) + (1/4aa x 1/2Bb x 1/4dd) + (1/4aa x 1/2bb x 3/4D_)
= 7/32 ( = 14/64 )