Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định bởi cặp NST XX (con cái) và XY (con đực). Khi cho con đực cánh dài thuần chủng giao phối với con cái cánh ngắn thuần chủng, thu được F1 toàn cánh dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 1202 con cánh dài và 399 con cánh ngắn. Biết rằng, tất cả các con cánh ngắn ở F2 đều là con cái và mỗi tính trạng do một gen quy định. Hãy giải thích kết quả và viết sơ đồ lai
2 câu trả lời
Đáp án:Giải thích các bước giải:
Cái là XX, giới đực là XY
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.
F a : 3 trắng: 1 đen → tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới → nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định
→ A - X B - : đ e n A - X b - ; a a X B - ; a a X b - : t r ắ n g
Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.
Cho F 2 ngẫu phối: A a X B X b x A a X B Y
→ F 2 : (3A-: 1aa) ( 1 / 4 X B X B : 1 / 4 X B X b : 1 / 4 X B Y : 1 / 4 X b Y )
Đực cánh trắng/ cánh trắng = ( A - X b Y + a a X B Y ) / ( A - X b - ; a a X B - ; a a X b - )
= 5/7
Đáp án+ Giải thích các bước giải:
Xét kiểu hình $F2$: $1020$ cánh dài : $399$ cánh ngắn ≈ $3:1$
Vì cho lai giữa con đực cánh dài x con cái cánh ngắn thứ được F1 $100%$ cánh dài
`->` Cánh dài THT so với cánh ngắn.
Quy ước gen: $A$ cánh dài $a$ cánh ngắn
Kiểu gen: $AA$: cánh dài
$aa$: cánh ngắn
$P$: ♂$AA$ x ♀$aa$
(cánh dài) (cánh ngắn)
$Gp$: $A$ $a$
$F1$: $Aa$ (100% cánh dài)
$F1×F1$: $Aa$( cánh dài) x $Aa$ (cánh dài)
$Gf1$: $A,a$ $A,a$
$F2:$ $1AA:2Aa:1aa$
Kiểu hình: 3 cánh dài : 1 cánh ngắn