Một dung dịch A chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào 100 ml dung dịch A cho đến dư. Sau đó lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô và nung ở nhiệt độ cao(đến khối lượng không đổi) cân được 2,00g. Mặc khác, người ta phải dùng hết 40ml dung dịch AgNO3 2M để tác dụng hết với 50ml dung dịch A ? tính nồng độ mol của AlCl3 và FeCl3 có trong dung dịch A

2 câu trả lời

chat ran Fe2O3

n Fe2O3 = 0,05 mol => n Fe = 0,025 mol

Ag+ + Cl- -----> AgCl

0,08 0,08

=> so mol Cl trong 100ml la 0,16 mol

bao toan dien tich ta co n Cl- = 3n Fe3+ + 3 n Al3+

=> n Al3+ =17/600 mol

CM AlCl3= 17/600:0,1=0,283M

CM Fe Cl3= 2/80 : 0,1=0,25M

Đáp án:

 CM (FeCl3) = 0,25M

CM (AlCl3) = 17/60(M)

Giải thích các bước giải:

+) 100 ml A tác dụng với NaOH đến dư:

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O

Kết tủa: Fe(OH)3

2Fe(OH)3 $\buildrel {{t^o}} \over
 \longrightarrow $ Fe2O3 + 3H2O

nFe2O3 = 2 : 160 = 0,0125 mol

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0,025 mol

Để tác dụng hết với 50ml A cần 40ml AgNO3 2M

→ Để tác dụng hết với 100ml dung dịch A cân 40 . 2 = 80ml dd AgNO3 2M

Ag+ + Cl- → AgCl↓

nAg+ = nAgNO3 = 0,08 . 2 = 0,16 mol

nCl- = nAg+ = 0,16 mol

Bảo toàn Cl-: nCl- = 3nFeCl3 + 3nAlCl3

→ nAlCl3 = (0,16 - 3 . 0,025) : 3 = 17/600mol

$\eqalign{
  & {C_{M(FeC{l_3})}} = {{0,025} \over {0,1}} = 0,25(M)  \cr 
  & {C_{M(AlC{l_3})}} = {{{{17} \over {600}}} \over {0,1}} = {{17} \over {60}}(M) \cr} $

Câu hỏi trong lớp Xem thêm