2 câu trả lời
Đáp án: `9,6g`
Giải thích các bước giải:
`mCuSO_4 = (120 . 20)/100 = 24 (g)`
`-> nCuSO_4 = 24/160 = 0,15 (mol)`
`-` Muốn tính số mol của nguyên tố hợp chất ta lấy số mol của hợp chất nhân với chỉ số của nguyên tố đó
`-> nCu = 0,15 . 1 = 0,15 (mol)`
`-> mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g)`
Đáp án:
Khối lượng Cu có trong 120 gam dd CuSo4 20% là `9`,`6` `g`
Giải thích các bước giải:
khối lượng $CuSO_{4}$ = $\frac{20.120}{100}$ = `24` `g`
$m_{CuSO_{4}}$ = $\frac{24}{160}$ = `0`,`15`
$m_{Cu}$ = $m_{CuSO_{4}}$ = `0`,`15` `g`
`ta` `có` `NTK` `của` `Cu` `là` `64`
=> khối lượng `Cu` là : `0`,`15` `g` x `64` = `9`,`6` `g`