Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8. Sục toàn bộ sản phẩm tạo thành vào bình đựng dung dịch CaOH2 dư thấy xuất hiện 60g kết tủa và khối lượng của bình tăng 42,6g. Tính m?
2 câu trả lời
Đáp án: $\rm m_{hh}=9(g)$
Giải thích các bước giải:
$\rm n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6(mol)=n_{CO_2}$
Đặt x là số mol $\rm H_2O$
Khối lượng bình tăng:
$\rm m_\text {bình tăng}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=44.0,6+18x=42,6(g)$
$\rm → x=0,9(mol)$
Bảo toàn nguyên tố:
$\rm n_{C}=n_{CO_2}=0,6(mol)$
$\rm n_H=2n_{H_2O}=1,8(mol)$
$\rm m_{hh}=m_C+m_H=0,6.12+1,8=9(g)$
Đáp án:
$m=9$
Giải thích các bước giải:
$m_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6(mol)\\ \xrightarrow{\text{BTNT C}}\ n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,6(mol)\\ m_C=0,6.12=7,2(g)\\ m_{CO_2}=0,6.44=26,4(g)\\ m_{\text{bình tăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=42,6(g)\\ m_{H_2O}=42,6-26,4=16,2(g)\\ n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9(mol)\\ \xrightarrow{\text{BTNT H}}\ n_{H}=2.n_{H_2}=1,8(mol)\\ m_H=1,8.1=1,8(g)\\ \xrightarrow{\text{BTKL}}\ m=m_C+m_H=7,2+1,8=9\\ \to m=9$