kể tên các từ loại tiếng việt lớp 7

1 câu trả lời

1/ Từ ghép:

a/ Các loại từ ghép:

  • Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
  • Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. VD: bút bi, cái áo, thước kẻ, …
  • Tiếng ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ). VD: sách vở, quần áo, bàn ghế, …

b/ Nghĩa của từ ghép:

  • Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn so với tiếng chính
  • Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghãi của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó

2/ Từ láy:

a/ Các loại từ láy:

  • Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
  • Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn; nhưng cũng có một số trường hợp biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra 1 sự hài hoà về âm thanh). VD: the thé, ồm ồm, khàn khàn, …
  • Ở từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. VD: đẹp đẽ, xinh xắn, lấm tấm, lanh chanh, …

b/ Nghĩa của từ láy :

  • Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.

3/ Đại từ:

a/ Khái niệm:

  • Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hạt động tính chất, … được nói đến trong một số ngữ cảnh nhát định của lời nói hoặc dùng để hỏi
  • Địa từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ, …

b/ Các loại đại từ:

  • Đại từ dùng để trỏ:
  • Trỏ người, sự vật (gọi là đại từ xưng hô). VD: nó, bác, tôi, …
  • Trỏ số lượng. VD: bấy, bấy nhiêu, …
  • Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. VD: vậy, thế, …
  • Đại từ dùng để hỏi:
  • Hỏi về người, sự vật. VD: Ai, gì, …
  • Hỏi về số lượng. VD: bao nhiêu, mấy, …
  • Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc. VD: sao, thế nào, …

4/ Quan hệ từ:

a/ Khái niệm:

Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả, … giữa các bộ phận của câu hãy giữa câu với câu trong đoạn văn. VD: mà, nhưng, giá … mà, …

b/ Cách sử dụng:

  • Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được)
  • Có một số quan hệ từ được dùng thanh cặp.

c/ Các lỗi thường gặp:

  • Thiếu quan hệ từ
  • Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
  • Thừa quan hệ từ
  • Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết

5/ Từ đồng nghĩa:

a/ Khái niệm:

  • Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. VD: phu nhân – bà xã – vợ, …

b/ Các loại từ đồng nghĩa:

  • Từ động nghĩa gồm có hai loại: những từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa) và những từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái nghĩa khácnhau)

c/ Cách sử dụng:

Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viêt, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách qua và sắc thái biểu cảm.

6/ Từ đồng âm:

a/ Khái niệm:

Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa lại khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau. VD: củ lạc – lạc đường, cái đàn – đàn cò, …

b/ Cách sử dụng:Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

7/ Từ trái nghĩa:

a/ Khái niệm:

  • Từ trái nghãi là những từ có nghiã trái ngược nhau
  • Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.VD: giàu – nghèo, tươi – héo.

b/ Cách sử dụng:

Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.