II/ Tự luận: Câu 1. Trình bày đặc điểm chung của ngành Động vật Nguyên sinh? (2đ) Câu 2: Vai trò thực tiễn của Giun đốt (2đ) Câu 3. Vẽ sơ đồ vòng đời của sán lá gan ? (2đ) Câu 4: : Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại gì cho vật chủ?(1đ)
2 câu trả lời
Đáp án:Giải thích các bước giải:
Câu 1. Trình bày đặc điểm chung của ngành Động vật Nguyên sinh?
⇒
– Cơ thể có kích thước hiển vi.
– Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
– Phần lớn: dị dưỡng; di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc roi bơi, một số không di chuyển.
Câu 2: Vai trò thực tiễn của Giun đốt
⇒
- Giun đốt cày xới đất làm đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cẩm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng ...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
Câu 4: : Các loài giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra tác hại gì cho vật chủ?
⇒
- Các loại giun tròn thường kí sinh ở : ruột non, hệ bạch huyết,…
- Lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, gây viêm nhiễm nơi kí sinh, tiết ra độc tố có hại - ngăn cản sự phát triển của vật chủ.
câu 3:
trứng → ấu trùng có lông → ấu trùng trg ốc →ấu trùng có đuôi → kết kén → sán lá gan
#$vhuyhoang0512$
$no copy$
Câu 1:
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giám.
- Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.
Câu 2:
Vai trò thực tiễn của giun đốt là:
–Giun đốt cày xới đất làm đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cẩm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
Câu 3: [xem ảnh]
Câu 4:
- Các loại giun tròn thường kí sinh ở nơi giàu chất dinh dưỡng ở cơ thể người động vật, thực vật như: ruột non, hệ bạch huyết, rễ lúa,…
→ Lấy chất dinh dưỡng của vật chủ, gây viêm nhiễm nơi kí sinh, tiết ra độc tố có hại → ngăn cản sự phát triển của vật chủ.