Hỗn hợp E gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam E vào nước dư, chỉ thu được dung dịch G và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào G, được m1 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị m1.
1 câu trả lời
– Gọi số mol các chất trong 15,15 gam hỗn hợp E lần lượt là a, b, c, d.
– Các phản ứng xảy ra:
Ca + 2H2O →Ca(OH)2 + H2
CaC2 + 2H2O →Ca(OH)2 + C2H2
Al4C3 + 12H2O →4Al(OH)3 + 3CH4
Ca(OH)2 + 2Al + 2H2O →Ca(AlO2)2 + 3H2
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 →Ca(AlO2)2 + 4H2O
– Áp dụng BTNT hidro: 2nH2O(đốt cháy) = 2nH2 + 2nC2H2 + 4nCH4
2b + 12c + 2d + 3a = 0,525.2 = 1,05
2(b + d) + 3(4c + a) = 1,05 = 2nCa + 3nAl
– Xét hỗn hợp X gồm: Al, Ca, C mX = mCa + mAl + mC = 15,15 (g)
mCa + mAl = 12,75 (g) nCa = 0,15 (mol) ; nAl = 0,25 (mol)
– Sản phẩm không có kết tủa nên dung dịch gồm: Ca(AlO2)2 và Ca(OH)2
– Bảo toàn nguyên tố Ca và Al dung dịch Y có 0,125 (mol) Ca(AlO2)2 ;
0,15 – 0,125 = 0,025 (mol) Ca(OH)2 và 0,4 (mol) HCl
Ca(OH)2 + 2HCl →CaCl2 + 2H2O
Ca(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O →2Al(OH)3 + CaCl2
3HCl+ Al(OH)3 →AlCl3+ 3H2O
– Áp dụng công thức tính nhanh: nHCl = 2nCa(OH)2 + 8nCa(AlO2)2 – 3n
0,4 = 0,025.2 + 8.0,125 – 3n
m1= 78.(0,65 : 3) = 16,9 (g)