Hòa tan hòan toàn 9,0 gam hỗn hợp 2 kim lọai Mg, Al vào m gam dd HCl 18,25% (biết lượng HCl đã lấy dư 10% so với lượng cần thiết cho các phản ứng). Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và 10,08 lít khí H2 (đktc). a. Xác định số mol mỗi kim lọai trong hỗn hợp ban đầu và giá trị m. b. Xác định nồng độ phần trăm các chất tấn có trong X c. Để kết tủa hết các muối có. Trong dd Á cần phải dùng bao nhiêu ml dd NaOH 2M
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Ta có PTHH $\begin{array}{l} Mg + \,2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\ a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,a\\ 2Al\, + \,6HCl\, \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\ b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,5b\,\, \end{array}$ ${n_{{H_2}}} = 0,45$ Ta có hệ phương trình $\begin{array}{l} 24a + 27b = 9\\ a + 1,5b = 0,45\,\,\,\,\,\,\, \Rightarrow a = 0,15\,\,;\,\,b = 0,2 \end{array}$ b) Các chất tan có trong X gồm $HC{l_{du\,}},\,MgC{l_2},AlC{l_3}$ \[\begin{array}{l} {n_{HClpu}} = 2a + 3b = 0,9\\ {n_{HC{l_{du\,}}}} = 0,1.0,9 = 0,09\,\,\, \Rightarrow {n_{HClbd}} = 0,99\\ {m_{HClbd}} = 0,99.36,5 = 36,135g\\ {m_{{\rm{dd}}}}_{HCl} = \frac{{{m_{HClbd}}}}{{C\% }}.100 = 198g\\ {m_{{\rm{dd}}sau\,pu}} = {m_{kl}} + {m_{{\rm{dd}}}}_{HCl} - {m_{{H_2}}} = 9 + 198 - 0,45.2 = 206,1g \end{array}\] \[\begin{array}{l} C{\% _{HCl\,du}} = \frac{{{m_{HCl\,du}}}}{{{m_{{\rm{dd}}sau\,pu}}}}.100 = \frac{{0,09.36,5.100}}{{206,1}} = 1,59\% \\ C{\% _{MgC{l_2}}} = \frac{{0,15.95}}{{206,1}}.100 = 6,91\% \\ C{\% _{AlC{l_3}}} = \frac{{0,2.133,5}}{{206,1}}.100 = 12,95\% \end{array}\] d) \[\begin{array}{l} NaOH + HCl \to NaCl + H2O\\ 0,09\,\,\,\, \leftarrow 0,09\\ 2NaOH + MgC{l_2} \to Mg{(OH)_2} + 2NaCl\\ 0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,15\\ 3NaOH\,\, + AlC{l_3} \to 3NaCl + Al{(OH)_3}\\ 0,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow 0,2 \end{array}\] => \[{n_{NaOH}} = 0,99 \to {V_{{\rm{dd}}}} = \frac{{0,99}}{2} = 0,495l\]