Hòa tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 trong dung dịch HCl 7,3%, vừa đủ thu được dung dịch B và 6,72 lít khí H2 (ở đktc) a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. d) Tính khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng.

1 câu trả lời

Đáp án:

$m_{Mg}=7,2g$

$m_{Fe_2O_3}=16g$

%$m_{Mg}=31,03\%$

%$m_{Fe_2O_3}=68,97\%$

$m_{dd HCl}=600g$

Giải thích các bước giải:

 Phương trình phản ứng:

$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$

$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$

Theo phương trình:

$n_{Mg}=n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3 mol$

$m_{Mg}=24.0,3=7,2g$

$m_{Fe_2O_3}= 23,2-7,2=16g$

$n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1 mol$

$n_{HCl}= 0,3.2+0,1.6=1,2 mol$

%$m_{Mg}=\frac{7,2.100}{23,2}=31,03\%$

%$m_{Fe_2O_3}= 100 - 31,03=68,97\%$

$m_{dd HCl}=\frac{1,2.36,5.100}{7,3}=600g$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm