Hòa tan 80 gam CuSO4 vào nước thu được 2 lit dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch A?
1 câu trả lời
Đáp án:
a)[Cu2+]=[SO42-] =1 (M)
b) Vdd KOH = 2 lít
Giải thích các bước giải:
nCuSO4 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
a) Trong dd thu được có chứa: nCu2+ = nSO42- = nCuSO4 = 0,5 (mol)
=> [Cu2+]=[SO42-] = 0,5/0,5 = 1 (M)
b) PT ion rút gọn:
Cu2+ + 2OH- ----> Cu(OH)2 (kết tủa)
0,5 -----> 1 (mol)
Theo pt: nOH- = 2nCu2+ = 1 (mol)
=> nKOH = nOH- = 1 (mol)
=> V dd KOH = nKOH : CM = 1 : 0,5 = 2 (lít)