hòa tan 1,52g hỗn hợp A gồm sắt và magie oxit vào 200ml dung dịch HNO3 1M thì thu được 0,448 lít một khí không màu hóa nâu ngoài không khí. a. tìm phần trăm khối lượng cuả mỗi chất có trong hỗn hợp rắn a b. tính CM của dung dịch muối và dung dịch HNO3 sau phản ứng ( coi thểtích dung dịch sau phản ứng không thay đổi

2 câu trả lời

Đáp án:

a. %Fe=73,68%

%MgO=26,32%

b.CM HNO3 dư=0.5

CM Fe(NO3)3=0,1

CM Mg(NO3)2=0,05

Giải thích các bước giải:

a. Số mol HNO3 là: n=0,2.1=0,2(mol)

Số mol khí là: n=0,448/22,4=0,02(mol)

Ta có PTHH:

Fe+4HNO3 →Fe(HNO3)3+NO+2H20

MgO+2HNO3→Mg(HNO3)2+H2O

Khi đó: nFe=nNO=0,02mol

→mFe=1,12g

→%Fe=(1,12.100)/1,52=73,68%

→%MgO=100%-%Fe=26,32%

b.mMgO=0,4g

→nMgO=0,01mol

→nHNO3 pứ=0,1mol

→nHNO3 dư=0,1mol

→CM HNO3 sau pứ=0,1/0,2=0,5

nFe(NO3)3=0,02mol

→CMFe(NO3)3=0,1

nMg(NO3)2=0,01mol

→CMMg(NO3)2=0,05

Đáp án:

a)%mFe = 73,68%

%mMg = 26,32%

b)CM (Fe(NO3)3) =  0,1 M

CM (Mg(NO3)2) = 0,05M

CM (HNO3 dư) = 0,5M

Giải thích các bước giải:

a) nHNO3 = 0,2 . 1 = 0,2 mol

Khí không màu hóa nâu trong không khí → khí NO

nNO = 4,48 : 22,4 = 0,02 mol

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O              (1)

 0,02 ← 0,08    ←   0,02    ←  0,02

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O                    (2)

mFe = 0,02 . 56 = 1,12g

%mFe = 1,12 : 1,52 .100% = 73,68%

%mMg = 100% - 73,68% = 26,32%

b) mMgO = 1,52 - 1,12 = 0,4g

nMgO = 0,4 : 40 = 0,01 mol

Theo (2): nHNO3 (2) = 2nMgO = 2.0,01 = 0,02 mol

nMg(NO3)2 = nMgO = 0,01 mol

nHNO3 dư = nHNO3 - nHNO3(1) - nHNO3 (2) = 0,2 - 0,08 - 0,02 = 0,1 mol

CM (Fe(NO3)3) = 0,02 : 0,2 = 0,1 M

CM (Mg(NO3)2) = 0,01 : 0,2 = 0,05M

CM (HNO3 dư) = 0,1 : 0,2 = 0,5M

Câu hỏi trong lớp Xem thêm