2 câu trả lời
Đáp án:
I. Đời sống
- Nơi sống: nước ngọt (ao, hồ, sông, suối), ưa sống các vùng nước lặng.
- Thức ăn: giun, ốc, côn trùng, thực vật thủy sinh
- Thân nhiệt: Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản: đẻ trứng, thụ tinh ngoài. Trứng phát triển thành phôi.
II. Cấu tạo ngoài
1. Cấu tạo ngoài: Cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước:
- Thân hình thoi gắn với đầu thành 1 khối vững chắc.
- Vảy là những tấm xương mỏng xếp như ngói lợp, được phủ bởi 1 lớp da tiết chất nhầy.
- Mắt không có mi.
2. Chức năng của vây cá
- Vây đuôi và khúc đuôi: giữ chức năng chính trong di chuyển của cá
- Vây lưng và vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
- Vây ngực và vây bụng: giữ thăng bằng, giúp cá bơi lên, xuống, rẽ phải, rẽ trái.
Đáp án:
I. Đời sống
- Nơi sống: nước ngọt (ao, hồ, sông, suối), ưa sống các vùng nước lặng.
- Thức ăn: giun, ốc, côn trùng, thực vật thủy sinh
- Thân nhiệt: Là động vật biến nhiệt
- Sinh sản: đẻ trứng, thụ tinh ngoài. Trứng phát triển thành phôi.
II. Cấu tạo ngoài
1. Cấu tạo ngoài: Cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước:
- Thân hình thoi gắn với đầu thành 1 khối vững chắc.
- Vảy là những tấm xương mỏng xếp như ngói lợp, được phủ bởi 1 lớp da tiết chất nhầy.
- Mắt không có mi.
2. Chức năng của vây cá
- Vây đuôi và khúc đuôi: giữ chức năng chính trong di chuyển của cá
- Vây lưng và vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc
- Vây ngực và vây bụng: giữ thăng bằng, giúp cá bơi lên, xuống, rẽ phải, rẽ trái.