giúp em với mọi người em cấn gấp 1. một sợi dây đồng có điện trở suất 1,72.10-8 Ωm ở nhiệt độ 200c. Khi nung nóng dây đến nhiệt độ bao nhiêu thì điện trở suất của dây 8,6.10-8 Ωm . Hệ số nhiệt điện trở của đồng là 4mK-1. A. 1200C B.1020C C.10200C D. 10240C 2Một nguồn điện có suất điện động 12,25V , điện trở trong 0,1 () được mắc với điện trở ngoài thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là: A. I = 120 (A). B. I = 12 (A). C. I = 2,5 (A). D. I = 25 (A). 3.Một sợi dây nhôm có điện trở suất 2,75.10-8 Ωm ở 200C .Hệ số nhiệt điện trở của nhôm 4,4.10-3 K-1 . tính điện trở suất của nhôm khi nung nóng ở 3000C: A. 6,138.10-6 Ωm B. 613,8nΩm C.6,138μΩm D.6,138.10-8 Ωm 4.một nguồn điện có suất điện động 6v , điện trở trong 1Ω, cung cấp điện cho mạch ngoài gồm R1 nối tiếp với R2( 3V-3W) thì đèn sáng bình thường ,tìm R1? A.2Ω B.9Ω C. 12Ω D.10Ω 5.Cho 2 nguồn điện mắc nối tiếp : biết ξ1 = 3V, r1 = 0,5Ω, ξ2 = 1,6V, r2 = 0,1Ω,và mắc với mạch ngoài có Rb = 4Ω,là bình điện phân dung dịch (AgNO3_Ag) , có A=108, n=1.khối lượng bạc giải phóng ở điện cực của bình điện phân trong 16 phút 5s? A.1,08 g B. 1,08kg C. 10,8g D. 10,8mg
1 câu trả lời
Đáp án:
Câu 1: C
Câu 2: C
Câu 3: D
Câu 4: A
Câu 5: A
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$\begin{align}
& {{\rho }_{0}}=1,{{72.10}^{-8}}\Omega .m;{{t}_{0}}={{20}^{0}}C \\
& \rho =8,{{6.10}^{-18}}\Omega .m; \\
& \alpha ={{4.10}^{-3}}{{K}^{-1}} \\
\end{align}$
nhiệt độ lúc sau:
$\begin{align}
& \rho ={{\rho }_{0}}.(1+\alpha .(t-{{t}_{0}})) \\
& \Leftrightarrow 8,{{6.10}^{-8}}=1,{{72.10}^{-8}}.(1+{{4.10}^{-3}}.(t-20)) \\
& \Rightarrow t={{1020}^{0}}C \\
\end{align}$
Câu 2:
$E=12,25V;r=0,1\Omega ;U=12V;$
$\begin{align}
& E=U+I.r \\
& \Leftrightarrow 12,25=12+I.0,1 \\
& \Rightarrow I=2,5A \\
\end{align}$
Câu 3:
$\begin{align}
& {{\rho }_{0}}=2,{{75.10}^{-8}}\Omega .m;{{t}_{0}}={{20}^{0}}C; \\
& \alpha =4,{{4.10}^{-3}}{{K}^{-1}};t={{300}^{0}}C \\
\end{align}$
điện trở suất ở 300 độ C
$\begin{align}
& \rho ={{\rho }_{0}}.(1+\alpha (t-{{t}_{0}})) \\
& =2,{{75.10}^{-8}}.(1+4,{{4.10}^{-3}}.(300-20)) \\
& =6,{{138.10}^{-8}}\Omega m \\
\end{align}$
Câu 4:
$E=6V;r=1\Omega ;{{R}_{1}}nt{{R}_{2}};{{U}_{dm2}}=3V;{{P}_{dm2}}=3\text{W}$
Đèn sáng bình thường khi:
${{I}_{dm}}={{I}_{2}}=I=\dfrac{{{P}_{dm1}}}{{{U}_{dm2}}}=\dfrac{3}{3}=1A$
Hiệu điện thế chạy qua điện trở R1:
$\begin{align}
& {{U}_{1}}=E-I.r-{{U}_{dm2}} \\
& =6-1.1-3 \\
& =2V \\
\end{align}$
điện trở R1:
${{R}_{1}}=\dfrac{{{U}_{1}}}{{{I}_{1}}}=\dfrac{2}{1}=2\Omega $
Câu 5:
$\begin{align}
& {{E}_{1}}=3V;{{r}_{1}}=0,5\Omega ;{{E}_{2}}=1,6V;{{r}_{2}}=0,1\Omega \\
& {{R}_{b}}=4\Omega ; \\
\end{align}$
2 nguồn mắc nối tiếp:
$\begin{align}
& {{E}_{b}}={{E}_{1}}+{{E}_{2}}=3+1,6=4,6V \\
& {{r}_{b}}={{r}_{1}}+{{r}_{2}}=0,5+0,1=0,6\Omega \\
\end{align}$
Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân:
$I=\dfrac{{{E}_{b}}}{{{R}_{b}}+{{r}_{b}}}=\dfrac{4,6}{4+0,6}=1A$
khối lượng bạc bán vào :
$\begin{align}
& m=\dfrac{1}{F}.\dfrac{A}{n}.I.t=\dfrac{1}{96500}.\dfrac{108}{1}.1.(16.60+5) \\
& =1,08g \\
\end{align}$