Em hãy kể 1000 mốc lịch sử thế giới

1 câu trả lời

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

4→11-2-1945

Hội nghị Ianta được triệu tập với sự tham dự của Liên Xô, Mĩ và Anh

25-4à26-6-1945

Hội nghị San Phranxixcô (Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

24-10-1945

Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực

20-9-1977

Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

2006

Liên hợp quốc có 192 quốc gia thành viên.

16-10-2007

Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.

BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991) LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

1946-1950

Hoàn thành thắng lợi kế hoạch năm năm trước thời hạn 9 tháng

1947

Công nghiệp phục hồi và đạt mức trước chiến tranh

1949

Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ

1950

Tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với mức trước chiến tranh

1957

Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo

1960

Sản lượng nông phẩm trung bình tăng 16%

1961

Phóng tàu vũ trụ, đưa nhà du hành Garagin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ loài người

1970

Các ngành công nghiệp quan trọng như dầu mỏ, thép, xi măng có sản lượng cao hàng đầu thế giới

Nửa đầu những năm 70 (XX)

Cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ)

Thập kỉ 90 (XX)

Tình hình Liêng bang Nga khó khăn dưới chính quyền Tổng thống Enxin

12-1993

Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế Tổng thống Liên bang.

1992-1993

Nga theo đuổi chính sách đối ngoại “Định hướng Đại Tây Dương”

1994

Chính sách đối ngoại “định hướng Á – Âu”

1996-2000

Kinh tế phục hồi và phát triển, năm 2000 tăng 9%

BÀI 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

Thời gian

Sự kiện

1946-1949

Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản Trung Quốc

20-7-1946

Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến chống ĐCS Trung Quốc

1-10-1949

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời

12-1978

Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối cải cách mở cửa

1978-1988

Trung Quốc đạt nhiều thành tựu trong 10 năm cải cách mở cửa

1992

Trung Quốc thực hiện chương trình thám hiểm không gian

7-1997

Trung Quốc thu hồi chủ quyền ở Hồng Kông

12-1999

Thu hồi chủ quyền Ma Cao

2000

Hiệp định hòa hoãn giữa hai miền Triều tiên được kí kết

2003

Phóng tàu Thần Châu 5 đưa nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian

BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

A. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

17-8-1945

Inđônêxia tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa

2-9-1945

Việt Nam tuyên bố độc lập, thành lập nước VNDCCH

12-10-1945

2-12-1975

- Lào tuyên bố độc lập, chính phủ Lào ra mắt quốc dân

- Nước Cộng hòa dân chủ Nhân dân Lào thành lập

3-6-1946

Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Lào

4-7-1946

Mĩ công nhận độc lập, nước Cộng hòa Philiplin ra đời

4-1-1948

Liên bang Miến điện tuyên bố độc lập

9-11-1953

21-7-1954

- Pháp trao trả độc lập cho Campuchia, nhưng quân đội vẫn chiếm đóng

- Pháp công nhận độc lập hoàn toàn cho Campuchia

3-6-1959

9-8-1965

- Anh trao trả quyền tự trị cho Xingapo

- Tách khỏi Malaixia, thành lập nước Cộng hòa Xingapo

31-8-1957

Malaixia tuyên bố độc lập

8-8-1967

Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập

18-3-1970

Chính phủ Xihanuc bị chính quyền tay sai của Mỹ lật đổ

2-1973

Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc Lào được kí kết

2-1976

Hội nghị cấp cao Bali, đánh dấu sự khởi sắc của ASEAN

3-12-1978

Mặt trận dân tộc cứu nước Campuchia thành lập

7-1-1979

Pnôm Lênh được giải phóng khỏi chế độ diệt chủng của khơ me đỏ

1-1-1984

Brunay tuyên bố là quốc gia độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh.

23-10-1991

Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết tại Pari

1992

Hiệp ước mậu dịch tự do (AFTA) ra đời

1993

Diễn đàn khu vực (ARF) với sự tham gia của 23 nước trong và ngoài khu vực

9-1993

Quốc hội Campuchia ban hành Hiến Pháp thành lập vương quốc Campuchia

1995

Việt Nam gia nhập ASEAN là thành viên thứ 7

1997

- Lào, Mianma gia nhập ASEAN là thành viên thứ 8 và 9

- Khủng hoảng tài chính - tiền tệ ở Đông Nam Á làm cho nhiều nước rối loạn, kinh tế suy sụp

1999

Campuchia gia nhập ASEAN là thành viên thứ 10

4-1999

Các nước Đông Nam Á đều tham gia Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

20-5-2002

Đông Timo tuyên bố là quốc gia độc lập.

11-2007

Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 13

B. ẤN ĐỘ

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

19-2-1946

Hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Anh, đòi độc lập

22-2-1946

Cuộc bãi công, biểu tình của 20 vạn học sinh, sinh viên

Đầu năm 1947

Cao trào bãi công của công nhân bùng nổ ở nhiều thành phố lớn

2-1947

Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân Cancútta

15-8-1948

Ấn Độ bị chia thành hai quốc gia: Ấn Độ và Pakixtan

1948-1950

Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành độc lập hoàn toàn

26-1-1950

Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ

1974

Chế tạo thành công bom nguyên tử

1975

Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

BÀI 5. CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LATINH

A. CÁC NƯỚC CHÂU PHI

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

7-1952

Ai Cập tuyên bố độc lập, Libi (1952)

1954-1962

Angiêri tuyên bố độc lập

1956

Tuyniđi tuyên bố độc lập

1957

Gana tuyên bố độc lập

1958

Ghinê tuyên bố độc lập

1960

- 17 nước giành được độc lập (Năm châu Phi)

- Liên hợp quốc thông qua Nghị quyết “Phi thực dân hóa” ở châu Phi

1963

Nghị quyết xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

1975

Thắng lợi của nhân dân Moôdămbích, Ănggôla, về cơ bản đã chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi

4-1980

Thắng lợi của nhân dân Nam Rôđêđia dẫn đến sự ra đời của nước Cộng hòa Dimbabuê

3-1990

Nam Phi trao trả độc lập cho Namibia

11-1993

Bản Hiến Pháp đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc

4-1994

Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi

B. CÁC NƯỚC MĨ LATINH

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

3-1952

Chế độ độc tài quân sự Batixta được thiết lập ở Cuba

26-7-1953

Phiđen Catxtơrô lãnh đạo 135 thanh niên yêu nước tấn công trại lính Môncađa

1956

Phiđen cùng các chiến sĩ yêu nước phát động nhân dân đứng lên đầu tranh chống chế độ độc tài Batixta

1-1-1959

Chế độ độc tài Batixta sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời

1963

Vùng biển Caribê có 13 quốc gia giành độc lập

1964

Phong trào đấu tranh của nhân dân Panama đòi thu hồi chủ quyền kênh đào diễn ra sôi nổi

1982

Chế độ độc tài bị xóa bỏ ở Áchentina và Bôlivia, sau đó là Braxin (1985), Chilê (1988), Uragoay (1989)...

1999

Mĩ trao trả lại kênh đào

BÀI 6. NƯỚC MĨ

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

1945-1947

Mĩ triển khai “Chiến lược toàn cầu” ở châu Á

3/1947

Học thuyết Tru Man và chiến lược “ngăn chặn”

1947-1949

Mĩ triển khai “Chiến lược toàn cầu” ở Tây Âu

1948-1949

Sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại

1954

Học  thuyết  Aixenhao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay..)

1961

Học thuyết Kennơđi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt”

1969

Học thuyết Níchxơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế”

1973

Kinh tế Mĩ khủng hoảng và suy thoái do tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới

1981

Học thuyết Rigân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp” chạy đua vũ trang...

1983

Kinh tế phục hồi và phát triển trở lại

1993

Bill Clintơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”

2001-2008

Busơ (con) thi hành chính sách cứng rắn...

11-9-2001

Nước Mĩ bị khủng bố

BÀI 7. TÂY ÂU

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

 1945-1950

- Kinh tế suy thoái do chịu hậu quả của chiến tranh, từ 1950 nền kinh tế đã phục hồi cơ bản

- Liên minh chặt chẽ với Mĩ (tham gia kế hoạch MACSAN và NATO)

18-4-1951

Cộng đồng than-thép châu Âu ra đời, gồm 6 nước

Đầu thập kỉ 70

Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

1957

Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) được thành lập

1-7-1967

Cộng đồng châu Âu (EC)

1973-1990

Kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài

1975

Các nước Tây Âu tham gia Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu

6-1979

Bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên

1989

Bức tường Beclin bị phá bỏ

10-1990

Nước Đức tái thống nhất

12-1991

Các nước thành viên EC đã kí bản Hiệp ước Maxtrich đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)

1993

Bản Hiệp ước Maxtrich có hiệu lực

1995

Từ 6 nước ban đầu, EU tăng lên 15 nước thành viên

3-1995

Bảy nước hủy bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của công dân.

1-1-1999

Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được phát hành đến 2002 thì chính thức được lưu hành

2007

Phát triển lên 27 thành viên

BÀI 8. NHẬT BẢN

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

1945-1951

Phục hồi sau chiến tranh

1947

Ban hành Hiến Pháp mới

1951

Hiệp ước anh ninh Mĩ - Nhật, nền tảng liên minh chặt chẽ với Mĩ

1952-1960

Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh

1960-1973

Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản

1968

Kinh tế Nhật phát triển nhanh, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)

1973-2000

Phát triển theo chiều sâu, xen kẽ suy thoái, là một trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới

1977-1997

Chính sách đối ngoại với nhiều học thuyết hướng về Châu Á, khu vực Đông Nam Á.

1992

Phóng 49 vệ tinh nhân tạo, là một trong 6 nước có khả năng thám hiểm không gian

BÀI 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

19-3-1947

Tổng thống Mĩ Truman phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô

6-1947

Mĩ thông qua kế hoạch Macsan, viện trợ cho các nước Tây Âu.

1-1949

Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)

4-4-1949

Mĩ lôi kéo 11 nước phương Tây thành lập khối NATO

5-1955

Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước phòng thủ VACSAVA

9-11-1972

Hai nước Đức kí hiệp ước về những cơ sở quan hệ của Tây Đức và Đông Đức

1972

Liên Xô và Mĩ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược

8-1975

33 nước châu Âu cùng Mĩ và Ca-na-đa kí Định ước Henxinki, đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối ở châu Âu.

1985

Liên Xô và Mĩ đã tiến hành nhiều cuộc gặp gỡ cấp cao, nhiều văn kiện hợp tác về kinh tế, KH-KT được kí kết

12-1989

Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh

1991

Liên Xô tan rã, hệ thống XHCN không còn tồn tại

Những năm 90 (XX)

Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ

BÀI 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ 20

Thời gian

Nội dung (Sự kiện)

1957

Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên

1961

Con người bay vào vũ trụ

1969

Con người đặt chân lên Mặt trăng

3-1997

Cừu Đô ly sinh ra bằng phương pháp sinh sản vô tính

4-2003

Công bố “Bản đồ gen người”, tương lai sẽ chữa được những bệnh nan y

Thập niên 1980

Xu thế toàn cầu hóa

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Đọc đoạn trích sau: Thời gian có thể chữa lành mọi vết thương, chấn chỉnh mọi sai sót, và biến mọi lỗi lầm thành tài sản. Song, nó chỉ thích chơi với những ai có thể giết chết sự trì hoãn và biết hướng đến các mục tiêu cụ thể với mục đích rõ ràng. Cứ mỗi giây phút trôi qua, khi đồng hồ gõ đều để rút dần khoảng cách là khi thời gian đang chạy đua với từng người. Trì hoãn đồng nghĩa với thất bại, bởi không ai có thể lấy lại được thời gian đã mất – dù chỉ một giây. Hãy tiến về phía trước với sự quả quyết và đúng lúc, rồi thời gian sẽ yêu mến bạn. Nếu bạn lưỡng lự hay đứng yên, thời gian sẽ loại bạn ra khỏi cuộc chơi. Cách duy nhất để tiết kiệm thời gian là sử dụng nó một cách khôn ngoan. Hãy cho tôi biết bạn sử dụng thời gian nhàn rỗi như thế nào và tiêu tiền ra sao, tôi sẽ cho bạn biết mười năm nữa bạn là ai và đang ở đâu. Ngày hôm nay là ngày quan trọng nhất. Đừng chờ đợi ngày mai. Hãy sống trọn vẹn cho hôm nay. Đừng để sự lo lắng, thất vọng, tức giận hay hối hận… xuất hiện trong ngày hôm nay của bạn. Tất cả đều đã thuộc về quá khứ hoặc chỉ xảy đến trong tương lai. Hãy làm việc thật nghiêm túc và sống có trách nhiệm với chính cuộc sống của mình. (Trích “Không gì là không thể” – George Matthew Adams, Thu Hằng dịch) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2: Theo tác giả, đâu là ý nghĩa của thời gian ?

3 lượt xem
2 đáp án
13 giờ trước