Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A cần 0,8 gam O2 thì thu được 1,1 gam CO2 và 0,45 gam H2O. Khi hóa hơi 0,6 gam A thì thu được thể tích đúng bằng thể tích của 3,2 gam O2 ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của A là
1 câu trả lời
Đáp án:
$C_2H_4O_2$
Giải thích các bước giải:
Sửa: $0,6\to 6$
Bảo toàn KL: $m_A=1,1+0,45-0,8=0,75(g)$
$n_{CO_2}=\dfrac{1,1}{44}=0,025(mol)$
$n_{H_2O}=\dfrac{0,45}{18}=0,025(mol)$
Bảo toàn $C,H:n_C=n_{CO_2}=0,025;n_H=2n_{H_2O}=0,05$
$\to n_O=\dfrac{0,75-0,025.12-0,05}{16}=0,025(mol)$
$n_A=n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1(mol)$
$\to M_A=\dfrac{6}{0,1}=60(g/mol)$
Trong A: $n_C:n_H:n_O=0,025:0,05:0,025=1:2:1$
$\to CTPT$ của A có dạng $(CH_2O)_n$
Mà $M_A=60(g/mol)$
$\to (12+2+16).n=60\to n=2$
Vậy CTPT của A là $C_2H_4O_2$