Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hợp chất hữu cơ X thu được 13,44 lít CO2 và 13,5 g H2O. a) xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi so với không khí bằng 2 b) viết đồng phân và gọi tên x c) viết phương trình phản ứng với Clo , hidro và phản ứng cháy Mọi người giúp mình hết bài nha

2 câu trả lời

a) 

$n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$

$n_{H_2O}=\dfrac{13,5}{18}=0,75(mol)$

Bảo toàn nguyên tố:

$n_C=n_{CO_2}=0,6(mol)$

$n_{H}=2n_{H_2O}=1,5(mol)$

$m_C+m_H=0,6.12+1,5.1=8,7(g)$

Vậy X chỉ chứa C và H.

Gọi X là $C_xH_y:$

Tỉ lệ: $x:y=n_C:n_H=0,6:1,5=1:2,5$

CTĐGN: $(CH_{2,5})_n$

$d_{X/29}=2$

$→M_X=58(g/mol)$

$⇔(12+1.2,5)_n=58$

$⇒n=4.$ Vậy X là $C_4H_{10}$

b) Các đồng phân $C_4H_{10}$:

$CH_3CH_2CH_2CH_3$ $→$ $\text{Butan}$

$CH_3CH(CH_3)CH_3$ $→$ $\text{2-metylpropan}$

c) 

$2C_4H_{10}+13O_2\xrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O$

$C_4H_{10}+Cl_2\xrightarrow{t^o}C_4H_9Cl+HCl$

 

Ta có :

`n_{CO_2} = {13,44}/{22,4} = 0,6(mol) = n_C => m_C= n_C . M_C= 0,6.12 =7,2(gam)`
`n_{H_2O} = 0,75(mol) => n_H= 2n_{H_2O} = 2.0,75 = 1,5(mol)`

`=> m_H= n_H. M_H= 1,5.1=1,5 (gam)`
Ta có :

`m_C+ m_H = 7,2 +1,5 = 8,7 = m_X`
`=> X` là hợp chất hữu cơ chỉ chứa nguyên tố `H` và `C`
Đặt công thức tổng quát của `X : C_xH_y`
`x/y= n_C/n_H= (0,6)/(1,5)= 2/5`

Công thức đơn giản: `(C_2H_5)n`
Ta lại có :

`d_{C_xH_y}/29 = 2 => M_{CxHy}= 2.29=58 (1)`
Theo `(1)` có: `(C_2H_5)_n=58`
`<=> 29n =58`
`=> n=2`
Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ :

`X` là `C_4H_10`

`b)`

- tên gọi : $(butan)$ 

- Các đồng phân :

- 1 : `CH_3 – CH_2 – CH_2 – CH_3 :` $n- butan$

- 2 :  $metylpropan$ trong hình á : 

`c)`

- Phản ứng với Clo :

`C_4H_{10} + Cl_2 → C_4H_9Cl + HCl`

- Phản ứng với hiđro : ko có 

- Phản ứng với `O_2`

`2C_4H_{10} + 13O_2 → 8CO_2 + 10H_2O`

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm