Đốt cháy A gồm hai hidrocacbon có công thức tổng quất CnH2n kế tiếp nhau, sục 17,92 lít hỗn hợp A( ở 0 độ, 2,5 atm) qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, tháy khối lượng bình tăng 70g Xác định công thức phân tử 2 hidrocacbon

2 câu trả lời

$\text{-Gọi m là số nguyên tử C trung bình của 2 HidroCacbon  $n_1$ và $n_2$}$

$\text{PTHH: 3$C_m$$H_{2m}$ +2KMn$O_4$ + $H_2$O -> 3 $C_m$$H_{2m}$$(OH)_2$ + 2Mn$O_2$ + 2KOH}$

$\textit{Vậy khối lượng bình tăng chính là khối lượng của hỗn hợp A}$

$\textit{-Ta có: $n_A$ = $\frac{17,92*2,5}{22,4}$ =2(mol)}$

$\textit{=> M trung bình của 2 hidroCacbon = 14m=$\frac{70}{2}$ =35}$

$\textit{-> m = 2,5 => $n_1$ = 2 và $n_2$=3}$

$\textit{Vậy hai hidroCacbon trong A là: $C_2$$H_4$ và $C_3$$H_6$}$

Đáp án: `C_2H_4` và `C_3H_6`

 

Giải thích các bước giải:

Hai hidrocacbon sẽ là `2` anken vì có công thức chung là `C_nH_(2n)`

Sử dụng công thức: 

`P.V=n.R.T`

`<=>2,5.17,92=n.0,082.(0+273)`

`->n_(A)=2mol`

Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của `2` hidrocacbon `m=70g`

Ta có: `M_(A)=m/n=70/2=35`$g/mol$

Công thức chung: `C_nH_(2n)=14n`

`<=>14n=35`

`->n=2,5`

Vậy `2` anken đó là `C_2H_4` và `C_3H_6`

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm