DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỤC VẬT 16.Đối với cây trồng, nguyên tố nitơ có chức năng A. thành phần của prôtêin, axit nuclêic. B. tham gia quá trình quang hợp, thành phần của các xitocrom. C. duy trì cân bằng ion, nhân tố phụ tham gia tổng hợp diệp lục. D. thành phần của các xitocrom, nhân tố phụ gia của enzim. 17. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: A. NH4+ và NO3- B. NO2-, NH4+ và NO3- C. N2, NO2-, NH4+ và NO3- D. NH3, NH4+ và NO3- 18. Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh: A. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật. C. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục... D. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường. 19. Nguyên tố nitơ được cây hấp thụ dưới dạng A. phân tử nitơ. B. NO3-. C. NH3. D. NO3- và NH4+. 20.Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là: A. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+ B. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thu được là nitơ khoáng (NH3 và NO3–). C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3–). D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật, 21.Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo thành dạng A. NH3. B. NH4+. C. NO3-. D. NH4OH 22.Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật: A. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. B. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. C. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+. D. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. 23.Nguồn cung nitơ chủ yếu cho thực vật là A. quá trình cố định nitơ khí quyển. B. phân bón dưới dạng nitơ amon và nitrat. C. quá trình ôxi hoá nitơ không khí do nhiệt độ cao, áp suất cao. D. quá trình phân giải prôtêin của các vi sinh vật đất. 24. Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ) II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất. III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3 V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. A. I, II, III, IV. B. I, III, IV, V. C. II. IV, V. D. II, III, V 25. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là A. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện kị khí. B. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí. C. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. D. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện hiếu khí. 26.Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim: A. nitrôgenaza. B. perôxiđaza. C. đêaminaza. D. đêcacboxilaza 27.Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là: A. 2NH4+ 2O2 + 8e- N2 + 4H2O. B. 2NH3 N2 + 3H2. C. glucôzơ + 2N2 axit amin. D. N2 + 3H2 2NH3.

1 câu trả lời

Đáp án: 16

A. thành phần của prôtêin, axit nuclêic.

Giải thích các bước giải:

- Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3_. Trong cây NO3_ được khử thành NH4+ .

- Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật:

* Vai trò chung: Đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt

* Vai trò cấu trúc:

+ Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP …

+ Nito có trong các chất điều hòa sinh trưởng

-> Dấu hiệu khi cây thiếu nguyên tố Nitơ là cây sinh trưởng kém, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá

* Vai trò điều tiết:

Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào à ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào.

=> Nitơ có vai trò quyết định đến toàn bộ các quá trình sinh lý của cây trồng.

Đáp án: 17

A. NH4+ và NO3-

Giải thích các bước giải:

- Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3_. Trong cây NO3_ được khử thành NH4+ .

Đáp án: 18

D. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường.

Giải thích các bước giải:

- Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục, ATP,… Do đó, nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất của cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào.

- Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin, từ đó sự sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt trên lá → Cây sẽ sinh trưởng còi cọc.

Đáp án: 19

D. NO3- và NH4+ 

Giải thích các bước giải:

Nguyên tố nitơ được cây hấp thụ dưới dạng NO3- và NH4+ 

Đáp án: 20

C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3–).

Giải thích các bước giải:

Các dạng nitơ có trong đất:

      - Nitơ khoáng (nitơ vô cơ) trong muối khoáng

      - Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật…)

    Dạng nitơ mà cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3- )

Đáp án: 21

C.NO3-

Giải thích các bước giải:

Con đường vật lý hóa học: xảy ra trong điều kiện có sấm sét, tia lửa điện, quá trình oxi hóa N2 tạo thành NO3-

Còn N2 tạo thành NH3 là quá trình khử

Đáp án: 22

B. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.

Giải thích các bước giải:

Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây

- Nitơ trong không khí

+ Nitơ phân tử (N2) trong không khí chiếm khoảng 80%: Cây không hấp thụ được.

+ Nitơ dạng NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.

- Nitơ trong đất

+ Nitơ trong muối khoáng hoà tan (dạng NH4+ và NO3-): Cây hấp thụ được.

+ Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật: Cây không hấp thụ được.

Đáp án: 23

B. phân bón dưới dạng nitơ amon và nitrat.

Giải thích các bước giải:

Nguồn cung nitơ chủ yếu cho thực vật là: quá trình cố định nitơ khí quyển. 

Đáp án: 24

D. II, III, V

Giải thích các bước giải:

  • Chuyển hóa N2 sẵn có trong khí quyển (cây không hấp thụ được) thành dạng nitơ khoáng NH3 hoặc NH4+ (cây dễ dàng hấp thụ).
  • Quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học xảy ra ở điều kiện bình thường hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất
  • Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cung câp dinh dưỡng nitơ bình thường của cây.

Đáp án: 25

B. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện trong điều kiện kị khí.

Đáp án: 26

A. nitrôgenaza.

Giải thích các bước giải:

Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim: nitrôgenaza. 

Đáp án: 27

D. N2 + 3H2 2NH3.

Giải thích các bước giải:

Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 gọi là quá trình cố định nito.

Vậy công thức biểu thị sự cố định nito khí quyển là: N2 + 3H2 → 2NH3

Câu hỏi trong lớp Xem thêm