Điểm khác nhau về nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì và 4 kì
1 câu trả lời
*số kì sinh công:
- động cơ 2 kì: 1 kì sinh công với 1 vòng quay trục khuỷu.
- động cơ 4 kì: 1 kì sinh công với 2 vòng quay trục khuỷu.
* Công suất (cùng thể tích):
- động cơ 2 kì: lớn, khoảng 1,5 lần động cơ 4 kì.
- động cơ 4 kì: nhỏ.
* Cơ chế vận:
- động cơ 2 kì: cửa nạp, xả, quét.
- động cơ 4 kì: hệ thống phối khí kiểu xupap.
* Kết cấu, giá thành:
- động cơ 2 kì: đơn giản, rẻ.
- động cơ 4 kì: phức tạp, đắt.
* Tiêu hao nhiên liệu:
- động cơ 2 kì: lớn ( hơn 15% 4 kì) do hoà khí bị đi ra theo khí thải.
- động cơ 4 kì: nhỏ.
* Loại bỏ khí thải:
- động cơ 2 kì: khó khăn, khí xót, hoà khí bị đi ra theo khí xả.
- động cơ 4 kì: dễ dàng.
* Độ bền:
- động cơ 2 kì: kém (do bôi trơn kém, làm mát kém)
- động cơ 4 kì: tốt (do bôi trơn tốt, làm mát tốt).
* Tính ổn định của hoạt động:
- động cơ 2 kì: thấp
- động cơ 4 kì: cao
* Khả năng thay đổi vòng/phút:
- động cơ 2 kì: thấp với bánh đà nhỏ
- động cơ 4 kì: cao vời bánh đà lớn.
* Bôi trơn:
- động cơ 2 kì: sử dụng nhiên liệu pha với dầu bôi trơn, hệ thống bôi trơn không hoàn chỉnh.
- động cơ 4 kì: bôi trơn hoàn chỉnh với hệ thống bôi trơn độc lập.
* Tiêu hao dầu bôi trơn:
- động cơ 2 kì: nhiều, do trộn với nhiều nhiên liệu và bị đốt ở mỗi kì sinh công.
- động cơ 4 kì: ít
* Các-bon bên trong xilanh:
- động cơ 2 kì: nhiều, vì hỗn hợp nhiên liệu và dầu bôi trơn
- động cơ 4 kì: không nhiều.
* Trọng lượng và kích thước:
- động cơ 2 kì: nhẹ và nhỏ
- động cơ 4 kì: nặng và lớn
* Làm mát:
- động cơ 2 kì: có thể quá nhiệt
- động cơ 4 kì: thông thường
* Độ kín khí của cacte:
- động cơ 2 kì: bắt buộc kín
- động cơ 4 kì: không cần thiết