Đề 2. Câu 1: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất trên thế giới là A. Đông Bắc Hoa Kì và Tây Phi B. Tây Phi và Đông Nam Bra-xin C. Trung Đông và Đông Nam Á D. Đông Á và Nam Á. Câu 2: Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu? A. Nằm sâu trong nội địa. B. Các quần đảo lớn. C. Ven biển và hạ lưu các con sông. D. Trên các cao nguyên có khí hậu mát mẻ. Câu 3: Môi trường đới nóng nằm trong khoảng A. từ xích đạo đến chí tuyến Bắc B. từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam C. từ xích đạo đến chí tuyến Nam D. từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc Câu 4: Xavan là cảnh quan tiêu biểu của môi trường nào? A. Ôn đới lục địa. B. Nhiệt đới. C. Ôn đới hải dương. D. Địa trung hải. Câu 5: Khí hậu nhiệt đới được đặc trưng bởi A. nhiệt độ cao quanh năm và có thời kì khô hạn. B. nóng ẩm quanh năm. C. mùa hạ nóng khô, mưa về thu đông. D. mùa hạ mát mẻ, mùa đông ấm áp. Câu 6: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là: A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng. B. đất ngập úng, glây hóa C. đất bị nhiễm phèn nặng. D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? A. Nóng ẩm quanh năm. B. Độ ẩm cao, trung bình trên 80% C. Trong năm có thời kì khô hạn. D. Lượng mưa trung bình từ 1500 đến 2000mm Câu 8: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất? A. Nam Á, Đông Nam Á B. Nam Á, Đông Á C. Tây Nam Á, Nam Á. D. Bắc Á, Tây Phi. Câu 9: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa? A. gió mùa Tây Nam. B. gió mùa Đông Bắc. C. gió Tín phong. D. gió Đông Nam. Câu 10: Diện tích đất trồng ở đới nóng ngày càng bị thu hẹp. Nguyên nhân chủ yếu là do: A. xây dựng các hầm mỏ để khai thác tài nguyên. B. mở rộng các khu công nghiệp, các đô thị mới. C. thiên tai xói mòn sạt lỡ đất. D. tận dụng để sản xuất nông phẩm nhưng không được chăm bón đầy đủ. Câu 11: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là: A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm. B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp. C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông. D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn. Câu 12: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là: A. Môi trường ôn đới hải dương. B. Môi trường địa trung hải. C. Môi trường hoang mạc. D. Môi trường ôn đới lục địa.

2 câu trả lời

Câu 1: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất trên thế giới là

D. Đông Á và Nam Á.

Câu 2: Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?

C. Ven biển và hạ lưu các con sông.

Câu 3: Môi trường đới nóng nằm trong khoảng

B. từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

Câu 4: Xavan là cảnh quan tiêu biểu của môi trường nào?

B. Nhiệt đới.

Câu 5: Khí hậu nhiệt đới được đặc trưng bởi

A. nhiệt độ cao quanh năm và có thời kì khô hạn.

Câu 6: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:

D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?

C. Trong năm có thời kì khô hạn.

Câu 8: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

A. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 9: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?

A. gió mùa Tây Nam.

Câu 10: Diện tích đất trồng ở đới nóng ngày càng bị thu hẹp. Nguyên nhân chủ yếu là do:

C. thiên tai xói mòn sạt lỡ đất.

Câu 11: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là:

D. Môi trường ôn đới lục địa.

H.AnhMC

Chúc bạn học tốt và cho mình xin ctlhn nha

Câu 1: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất trên thế giới là

D. Đông Á và Nam Á.

Câu 2: Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?

C. Ven biển và hạ lưu các con sông.

Câu 3: Môi trường đới nóng nằm trong khoảng

B. từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

Câu 4: Xavan là cảnh quan tiêu biểu của môi trường nào?

B. Nhiệt đới.

Câu 5: Khí hậu nhiệt đới được đặc trưng bởi

A. nhiệt độ cao quanh năm và có thời kì khô hạn.

Câu 6: Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là:

D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?

C. Trong năm có thời kì khô hạn.

Câu 8: Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất?

A. Nam Á, Đông Nam Á

Câu 9: Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?

A. gió mùa Tây Nam.

Câu 10: Diện tích đất trồng ở đới nóng ngày càng bị thu hẹp. Nguyên nhân chủ yếu là do:

B. mở rộng các khu công nghiệp, các đô thị mới.

Câu 11: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là:

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

Câu 12: Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là:

D. Môi trường ôn đới lục địa.