Cho mạch điện với R1//R2 nối tiếp với R3//R4 và R1 là bình điện phân có: r= 1 ôm CuSO4, R1= 4ôm, R2= 3ôm , R3=R4= 4ôm, t= 16'55s. Kim loại Cu bám vào điện cực bằng 0,487. Tính I qua bình điện phân ,I qua các điện trở, suất điện động E và hiệu suất H Giúp mình với ạ
1 câu trả lời
Ta có mạch gồm: \(\left( {{R_1}//{R_2}} \right)nt\left( {{R_3}//{R_4}} \right)\)
Khối lượng Cu bám vào điện cực: \(m = \dfrac{1}{F}\dfrac{A}{n}{I_1}t\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 0,487 = \dfrac{1}{{96500}}\dfrac{{64}}{2}{I_1}.\left( {16.60 + 55} \right)\\ \Rightarrow {I_1} = 1,45A\end{array}\)
\({U_1} = {U_2} = {I_1}{R_1} = 1,45.4 = 5,8V\)
\( \Rightarrow {I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{5,8}}{3} = 1,93A\)
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I = {I_1} + {I_2} = 1,45 + 1,93 = 3,38A\)
\({R_{34}} = \dfrac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = 2\Omega \)
\({U_{34}} = I.{R_{34}} = 3,38.2 = 6,76V\)
\(\left\{ \begin{array}{l}{I_3} = \dfrac{{{U_3}}}{{{R_3}}} = \dfrac{{{U_{34}}}}{{{R_3}}} = \dfrac{{6,76}}{4} = 1,69A\\{I_4} = \dfrac{{{U_4}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{{U_{34}}}}{{{R_4}}} = \dfrac{{6,76}}{4} = 1,69A\end{array} \right.\)
\({R_{12}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{4}{3}\Omega \)
Điện trở tương đương mạch ngoài: \(R = {R_{12}} + {R_{34}} = \dfrac{4}{3} + 2 = \dfrac{{10}}{3}\Omega \)
Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \dfrac{E}{{R + r}} \Leftrightarrow 3,38 = \dfrac{E}{{\dfrac{{10}}{3} + 1}} \Rightarrow E = 14,65V\)
Hiệu suất: \(H = \dfrac{R}{{R + r}}.100\% = \dfrac{{\dfrac{{10}}{3}}}{{\dfrac{{10}}{3} + 1}}.100\% = 76,92\% \)