Cho mạch điện như hình vẽ R//Rp//nguồn: Biết R = 4 Ω; điện trở bình điện phân Rp = 5 Ω; suất điện động của nguồn E = 10V; điện trở trong r = 1 Ω. Tính : a.cường độ dòng điện trongmạch điện kín (mạch chính), cường độ dòng điện qua bình điện phân. b.Một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với anốt bằng Ag. Cho A = 108 g/mol và n = 1. Tính khối lượng Ag được giải phóng ở điện cực sau 2 giờ 30 phút 5 giây điện phân. Lấy F = 96.500 C.mol-1.

1 câu trả lời

Đáp án:

$\begin{array}{l} a) & I=\dfrac{90}{29}A \\ \ & I_p=\dfrac{40}{29}A \\ b) & m_{Ag}≈13,9g \end{array}$

Giải:

`t=2 \ h \ 30 \ ph \ 5 \ s=9005 \ s`

a) Điện trở tương đương của mạch ngoài là:

$R_N=\dfrac{RR_p}{R+R_p}=\dfrac{4.5}{4+5}=\dfrac{20}{9} \ (\Omega)$

Cường độ dòng điện trong mạch chính là:

$I=\dfrac{E}{R_N+r}=\dfrac{10}{\dfrac{20}{9}+1}=\dfrac{90}{29} \ (A)$

Hiệu điện thế giữa hai đầu bình điện phân là:

`U=IR_N=\frac{90}{29}.\frac{20}{9}=\frac{200}{29} \ (V)`

Cường độ dòng điện qua bình điện phân là:

$I_p=\dfrac{U}{R_p}=\dfrac{\dfrac{200}{29}}{5}=\dfrac{40}{29} \ (A)$

b) Khối lượng bạc được giải phóng ở điện cực là:

$m_{Ag}=\dfrac{AI_pt}{96500n}=\dfrac{108.\dfrac{40}{29}.9005}{96500.1}≈13,9 \ (g)$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm