Cho hỗn hợp A gồm bột các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa 1 lượng dư dd HCL , p/ứ xong thu được 13,44 l khí h2 (đktc) còn 5.4 g chất rắn không tan . Vạy khối lưuongj hỗ hợp là
2 câu trả lời
Giải thích các bước giải:
$nH_2=$ `(13,44)/(22,4)` $=0,6mol$
Do $Cu$ đứng sau $H_2$ trong dãy hoạt động hóa học nên $Cu$ không phản ứng với $HCl$
⇒ Chất rắn không tan thu được sau phản ứng là $mCu=5,4g$
$2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2↑$
0,4 0,6 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$nAl=$ `2/3` $.nH_2=$ `2/3` $.0,6=0,4mol$
$mAl=0,4.27=10,8g$
$mhhX=mCu+mAl=5,4+10,8=16,2g$
Đáp án: $m_{hh}=16,2(g)$
Giải thích các bước giải:
$2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2↑$
$Cu$ không tác dụng với dung dịch $HCl$
→ Chất rắn không tan là $Cu$
→ $m_{Cu}=5,4(g)$
Ta có: $n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$
→ $n_{Al}=\dfrac{2}{3}×0,6=0,4(mol)$
→ $m_{Al}=0,4×27=10,8(g)$
⇒ $m_{hh}=m_{Cu}+m_{Al}=5,4+10,8=16,2(g)$