Cho dung dịch chứa 48 gam copper (II) sunfate( CuSO4 ) vaò 400ml dung dịch sodium hydroxide b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng. c) Tính khối lượng kết tủa sinh ra. d) Nung toàn bộ kết tủa sinh ra đến khi phản ứng kết thúc thu được m(g) chất rắn. Tính m.

2 câu trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

            CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 

 b) -Theo đề :  n CuSO4 = 48÷ 160= 0.3 (mol)

    - Theo pt:    n NaOH = 2 nCuSO4 = 2 × 0.3 = 0.6(mol)

                                    400ml = 0.4l

⇒ CM NaOH = 0.6 ÷ 0.4 = 1.5 (M)

c) - Kết tủa sau phản ứng là : Cu(OH)2

- Theo pt: n Cu(OH)2 = n CuSO4 = 0.3(mol)

⇒ m Cu(OH)2 = 0.3 × 98 = 29.4 (gam)

d)      Cu(OH)2 -----nhiệt độ -----> CuO + H2O    ( 2) 

- Chất rắn m sau phản ứng là : CuO 

- Theo pt (2): n CuO = n Cu(OH)2 = 0.3(mol) 

⇒ m CuO = 0.3  × 80 = 24 (gam) 

#milkteanguyen

a) CuSO4+2NaOH→Cu(OH)2+Na2SO4

      0,3          0,6           0,3 

b)nCuSO4=48:(64+32+16.4)=0,3 mol

   CmNaOH=n:V=0,6:0,4=1,5M

c)mCu(OH)2=M.n=0,3.98=29,4(g)

d) Cu(OH)2→CuO+H2O (nhiệt độ)

        0,3         0,3                              

mCuO=M.n=0,3.80=24(g)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm