Cho 69,6g MnO2 tác dụng với axit clohidric đặc, dư, thu được một lượng khí X. Dẫn X vào 500 ml dung dịch NaOH 4 M (D= 1,25 g/ml), thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
1 câu trả lời
Đáp án:
$C_{NaCl}\%=6,86\%$
$C_{NaClO}\%=8,74\%$
$C_{NaOH dư}\%=2,35\%$
$Cm_{NaCl}=Cm_{NaClO}=1,6M$
$Cm_{NaOH}=0,8M$
Giải thích các bước giải:
$n_{MnO_2}=\frac{69,6}{87}=0,8 mol$
$n_{NaOH}=0,5.4=2 mol$
$m_{dung dịch NaOH}=500.1,25=625g$
Phương trình phản ứng:
$MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
$Cl_2 + 2NaOH \to NaCl + NaClO + H_2O$
Theo phương trình:
$n_{Cl_2}=n_{NaCl}=n_{NaCl_O}=n_{MnO_2}= 0,8 mol$
$n_{NaOH dư}=2-0,8.2=0,4 mol$
$m_{Cl_2}=0,8.71=56,8g$
$m_{dd sau pư}= 56,8+625=681,8g$
$C_{NaCl}\%=\frac{0,8.58,5.100}{681,8}=6,86\%$
$C_{NaClO}\%=\frac{0,8.74,5.100}{681,8}=8,74\%$
$C_{NaOH dư}\%=\frac{0,4.40.100}{681,8}=2,35\%$
$Cm_{NaCl}=Cm_{NaClO}=\frac{0,8}{0,5}=1,6M$
$Cm_{NaOH}=\frac{0,4}{0,5}=0,8M$