Cho 6,6 gam CO2 tác dụng với 120 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m
2 câu trả lời
Đổi $120ml=0,12l$
$n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15(mol)$
$n_{Ca(OH)_2}=1.0,12=0,12(mol)$
$\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ca(OH)_2}=0,24(mol)$
$\Rightarrow T=\dfrac{0,24}{0,15}=1,6$
$\Rightarrow $ Tạo 2 muối
$PTHH:$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3\downarrow+H_2O$
$2CO_2+Ca(OH)_2\to Ca(HCO_3)_2$
$\Rightarrow n_{CaCO_3}+n_{Ca(HCO_3)_2}=0,12(mol)$
$n_{CaCO_3}+2n_{Ca(HCO_3)_2}=0,15(mol)$
Giải hệ trên ta được $n_{CaCO_3}=0,09(mol);n_{Ca(HCO_3)_2}=0,03(mol)$
$\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,09.100=9(g)$
$n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\ (mol)$
$n_{OH^-}=2.1.0,12=0,24\ (mol)$
$1<T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,24}{0,15}=1,6<2$
$\to$ tạo hai muối là $HCO_3^-$ và $CO_3^{2-}$
Ta có: $n_{CO_3^{2-}}=n_{OH^-}-n_{CO_2}=0,24-0,15=0,09\ (mol)$
$n_{Ca^{2+}}=n_{Ca(OH)_2}=0,12.1=0,12\ (mol)>n_{CO_3^{2-}}$
$\to CO_3^{2-}$ hết, $Ca^{2+}$ dư
$\to n_{CaCO_3}=n_{CO_3^{2-}}=0,09\ (mol)$
$\to m_{CaCO_3}=0,09.100=9\ (g)$