Cho 5.6g bột sắt và 1.62g bột nhôm vào 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16.24g hỗn hợp chất rắn gồm 3 kim loại. Cho toàn bộ lượng KL trên phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 1.344l khí ở đktc. Xác định CM của từng muối trong dung dịch A
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nFe(bđ)=5,6/56=0,1 mol
nAl(bđ)=1,62/27=0,06 mol
Al+3AgNO3-->3Ag+Al(NO3)3 (1)
a--->3a----------->3a
2Al + 3Cu(NO3)2 --> 3Cu +2Al(NO3)3 (2)
(0,06-a)-->1,5(0,06-a)----->1,5(0,06-a)
Fe+2AgNO3--->2Ag+Fe(NO3)2 (3)
b----->2b--------->2b
Fe+Cu(NO3)2---->Cu+Fe(NO3)2 (4)
c----->c------------->c
vì sau phản ứng thu được 3 kim loại và Al mạnh hơn Fe nên 3 kim loại này là Ag, Cu và Fe dư.=>thu được muối sắt 2
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Al phản ứng với AgNO3, Fe với AgNO3 và Fe với Cu(NO3)2.
Cần tính nAgNO3=3a+2b mo1;
nCu(NO3)2=1,5(0,06-a)+c=0,09-1,5a+c mol
Ta có:
nFe(dư)=0,1-b-c mol
khi cho hỗn hợp 3 kim loại vào đung dịch HCl chỉ có Fe dư phản ứng :
Fe +2HCl---->FeCl2 +H2 (5)
Theo (5): nFe(5)=nH2=1,344/22,4=0,06 mol
=>0,1-b-c=0,06=> b+c=0,04
mFe(dư)=0,06*56=3,36 g
=> mAg+mCu=16,24-3,36=12,88 g
=>108(3a+2b)+64(0,09-1,5a+c)=12,88
=>228a+216b+64c=7,12(I)
*Thế c=0,04-b vào (I):
228a+216b+64(0,04-b)=7,12
=>228a+152b=4,56
Chia 2 vế phương trình trên cho 76:
3a+2b=0,06=>nAgNO3=0,06 mol=>CM(AgNO3)=0,06/0,1=0,6M
*Thế b=0,04-c vào(I):
228a+216(0,04-c)+64c=7,12
=>228a-152c=-1,52
=>-1,5a+c=0,01=>nCu(NO3)2=0,09+0,01=0,1 mol =>CM(Cu(NO3)2)=0,1/0,1=1M.