Cho 56,4g Cu(NO3)2 tác dụng với 26g NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc lấy phần chất rắn không tan đem nung đến khi khối lượng không đổi thì thu được m gam của một chất rắn khác, tìm m
2 câu trả lời
Bạn tham khảo đáp án sau:
nCu(NO3)2 =m/M = 56,4/188 = 0,3 mol
nNaOH = m/M = 26/40 = 0,65mol
PTHH
2NaOH + Cu(NO3)2 --> 2NaNO3 + Cu(OH)2
0,6 0,3 0,6 0,3
nNaOH/2 > nCu(NO3)2/1 ( 0,65/2 > 0,3) => NaOH dư, nPTHH theo nCu(NO3)2
PTHH
Cu(OH)2 --> (nhiệt độ) CuO + H2O
0,3 0,3
m = mCuO = 0,3 . 80 = 24g
Mình không chắc mình làm đúng nên có sai thì m.người sửa giúp mình
Đáp án: 24 (g)
Giải thích các bước giải:
B1: Tính số mol từng chất:
-số mol Cu(NO3)2 = m/M = 56.4/188 = 0.3 (mol)
-số mol NaOH = m/M = 26/40 = 0.65 (mol)
ptpư:
Cu(NO3)2 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2 + 2NaNO3
n ban đầu: 0.3 0.65 (mol)
n p/ư: 0.3 ⟶ 0.6 0.3 (mol)
n sau p/ư: 0 0.05 (mol)
Số mol Cu(OH)2 thu được trong quá trình p/ư là 0.3 (mol)
Sau p/ư, phần chất rắn không tan (Cu(OH)2 ) đem nung đến khi khối lượng không đổi ⟶ thu được chất rắn khác (CuO):
Cu(OH)2 ⟶ CuO + H2O
Thay số mol Cu(OH)2 ở trên, ta được
Cu(OH)2 ⟶ CuO + H2O
0.3 ⟶ 0.3 (mol)
có số mol, ta tìm được m của CuO: m = n.M = 0.3*80 = 24 (g)