Cho 20 gam hỗn hợp kẽm và bạc vào dung dịch axit clohidric 10%(HCl). Thu được 5,6 lit khí ở đktc. a. Tính khối lượng chất rắn sau khi pu kết thúc b. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 10% cần dùng. d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
2 câu trả lời
Khí thu được sau phản ứng là khí $H_{2}$
⇒ $n_{H_{2}(đktc)}$ = $\frac{5,6}{22,4}$ = 0,25 (mol)
a.)
PTPƯ: Ag + HCl -----(Không phản ứng---->
PTPƯ: Zn + 2HCl → $ZnCl_{2}$ + $H_{2}$
0,25 0,5 0,25 0,25 (mol)
⇒ $m_{Zn}$ = 0,25 . 65 = 16,25 (g)
Vậy khối lượng chất rắn trong dung dịch sau phản ứng là : $m_{Ag}$ = 20 - 16,25 = 3,75 (g)
b.)
%$m_{Zn}$ = $\frac{16,25}{20}$.100% = 81,25%
%$m_{Ag}$ = 100% - 81,25% = 18,75%
c.) Khối lượng HCl đã dùng là:
$m_{HCl}$ = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
Khối lượng dung dịch HCl 10% đã sử dụng là:
$\frac{18,25}{m_{ddHCl}}$.100% = 10%
⇔ $m_{ddHCl}$ = $\frac{18,25 . 100%}{10%}$ = 182,5(g)
d.) $m_{H_{2}}$ = 0,25 . 2 = 0,5 (g)
Vì sau phản ứng sinh ra khí $H_{2}$ nên khối lượng của dung dịch bây giờ còn : 182,5 - 0,5 = 182 (g)
⇒ $m_{H_{2}O}$ = 182 - 18,25 = 163,75 (g)
$m_{ZnCl_{2}}$ = 0,25 . 136 = 34 (g)
⇒ C% $ZnCl_{2}$ = $\frac{34}{34+163,75}$.100% = 17,19%
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`Ag` không tác dụng được với `HCl`
`nH_2 = (5,6)/(22,4) = 0,25 (mol)`
`a.`
Vì `Ag` không tác dụng được với `HCl` nên chất rắn sau phản ứng là `Ag`
Theo PT: `nZn = nH_2 = 0,25 (mol)`
`-> mZn = 0,25 . 65 = 16,25 (g)`
`-> mAg = 20 - 16,25 = 3,75 (g)`
`b.`
`%mZn = (16,25 . 100)/20 = 81,25 (%)`
`%mAg = 100 - 81,25 = 18,75 (%)`
`c.`
Theo PT: `nHCl = nH_2 . 2 = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)`
`mHCl = 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)`
`-> mddHCl = (18,25 . 100)/10 = 182,5 (g)`
`d.`
Theo PT: `nZnCl_2 = nH_2 = 0,25 (mol)`
`-> mZnCl_2 = 0,25 . 136 = 34 (g)`
`mddsaupu = mZn + mddHCl - mH_2`
`-> mddsaupu = 16,25 + 182,5 - 0,25 . 2 = 198,25 (g)`
`-> C%_{ddZnCl_2} = (34 . 100)/(198,25) = 17,15 (%)`