Cho 19,6 gam bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol/lít là 1M. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng c) Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. (Biết Fe = 56; Cu = 64; S = 32; O = 16)

2 câu trả lời

 `a)` 

`Fe + CuSO_4 → FeSO_4 + Cu` 

`b)` 

`n_{Fe} = {19,6}/{56} = 0,35(mol)`

`n_{CuSO_4} = {50}/{1000} . 1 = 0,05(mol)`

`n_{Fe} > n_{CuSO_4}`

`→ Fe` dư 

Theo pt: 

`n_{Cu} = n_{CuSO_4}= 0,05(mol)` 

`m_{Cu} = 0,05 . 64 = 3,2(g)`

`c)`

Theo pt: 

`n_{FeSO_4} = n_{Cu} = 0,05(mol)`

`C_{M_{FeSO_4}} = {0,05}/{{50}/{1000}} = 1(M)`

Đáp án:

a) Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu b) Số mol của Fe là : 1,96 : 56 = 0,035 (mol) Khối lượng dd CuSO4 là : m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) Khối lượng CuSO4 có trong dd là :

mCuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

Số mol của CuSO4 là :

11,2 : 160 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 ——> FeSO4 + Cu (1)

Theo (1) ta có : nFe = nCuSO4 = 0,07 mol > 0,035 mo

l => số mol của CuSO4 dư

Vậy ta tính theo số mol của Fe.

CM CuSO4 = (0,07 – 0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

CM FeSO4 = (0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

 

 

Giải thích các bước giải:

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm